Top 12 # Xem Nhiều Nhất Youtube Hướng Dẫn Học Excel Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Honggaitour.com

Hướng Dẫn Học Excel Văn Phòng

Giới thiệu công thức và hàm trong excel 2010

Giới thiệu công thức và hàm: Giới thiệu công thức (Formula)

Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì?

Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.

Ví dụ:

Các toán tử trong công thức

Thứ tự ưu tiên của các toán tử

Nhập công thức và hàm Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu.

Minh họa dùng tham chiếu trong hàm

Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần phải chỉnh sửa lại công thức. Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau: B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV( B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3 B5. Chọn DongTien và nhấn OK B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu + B7. Nhấp chuột vào ô B2 B8. Nhấn phím Enter

Chèn tên vùng vào công thức

Hộp thoại Insert Function

Tham chiếu trong công thức Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau: *Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4 *Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ$A$5:$B$7, $C$4 *Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Ví dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối.

Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng. Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND.

Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối

B1. Tại ô D2 nhập vào =B2*C2 và Enter. Sau đó quét chọn cả vùng D2:D14 và gõ . Vào các ô D3, D4… D14 ta thấy công thức các dòng tự động được thay đổi tương ứng với khoảng cách so với ô D2. Trường hợp này chúng ta dùng địa chỉ tương đối của B2*C2 là vì chúng ta muốn khi sao chép công thức xuống phía dưới thì địa chỉ các ô tính toán sẽ tự động thay đổi theo.

B2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính toán. B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15.

Lưu ý: *Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng * Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ: =A2*Sheet2!A2 =A2*’Thong so’!B4 Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ‘ *Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng [Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô.

Ví dụ:=A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4=A2*'[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ‘=A2*’C:Tai lieu[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở=A2*’\DataServerExcel[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tham chiếu đến tài nguyên chia sẽ trên máy chủ trong mạng Các lỗi thông dụng (Formulas errors) Các lỗi thông dụng

Một vài mẹo nhỏ trong excel 2007

Hướng Dẫn Học Word Và Excel 2010

Giới thiệu công thức và hàm: Giới thiệu công thức (Formula)

Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì?

Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.

Ví dụ:

Các toán tử trong công thức

Thứ tự ưu tiên của các toán tử

Nhập công thức và hàm Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu.

Minh họa dùng tham chiếu trong hàm

Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần phải chỉnh sửa lại công thức. Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau: B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV( B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3 B5. Chọn DongTien và nhấn OK B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu + B7. Nhấp chuột vào ô B2 B8. Nhấn phím Enter

Chèn tên vùng vào công thức

Hộp thoại Insert Function

Tham chiếu trong công thức Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau: *Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4 *Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ$A$5:$B$7, $C$4 *Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Ví dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối.

Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng. Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND.

Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối

B2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính toán. B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15.

Lưu ý: *Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng * Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ: =A2*Sheet2!A2 =A2*’Thong so’!B4 Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ‘ *Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng [Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô.

Ví dụ:=A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4=A2*'[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ‘=A2*’C:Tai lieu[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở=A2*’\DataServerExcel[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tham chiếu đến tài nguyên chia sẽ trên máy chủ trong mạng Các lỗi thông dụng (Formulas errors) Các lỗi thông dụng

Các thao tác cơ bản trên Word 2010

Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn làm một số thao tác cơ bản trên Word 2010.

Các mẫu lựa chọn thường dùng gồm có:

Sample templates : Mở một trang mới dựa vào mẫu có sẵn, Word cung cấp cho bạn rất nhiều mẫu có sẵn để bạn lựa chọn.

My templates : Chọn mẫu do chính bạn thiết kế, ví dụ như bạn làm sẵn một lá đơn xin việc rồi lưu vào My templates, khi cần sử dụng bạn chỉ cần mở lên và điền thông tin vì những định dạng bạn đã lưu vào mẫu rồi.

+ Lưu ý: Khi mở một văn bản nhiều khi bạn gặp trường hợp mở trong Protected View, chế độ này giúp bạn chỉ xem mà không thể thực hiện các thao tác chỉnh sửa.

Việc lưu văn bản thường xuyên sẽ giúp bạn tránh được tình trạng mất điện đột ngột hoặc treo máy làm mất dữ liệu của bạn. Để thực hiện lưu văn bản có các cách sau:

Một tính năng rất hay mà Word 2010 cung cấp cho bạn là chức năng tự lưu file phục hồi ( Autorecovery ) sau khoản thời gian cài đặt sẵn. Khi gặp sự cố bất ngờ thì bạn có thể phục hồi được trạng thái trước đó, như vậy sẽ đỡ tốn công bạn phải gõ lại. Để thực hiện chức năng này, hãy chọn File → Options → Chọn thẻ Save → Chọn các giá trị cần thiết như trên hình → Ok.

Một số thủ thuật trong Word 2010

4. ĐÁNH SỐ VÀ TẠO MỤC LỤC CHO HÌNH, BẢNG BIỂU

Khi văn bản chứa nhiều hình, bản biểu thì việc đánh số thủ công sẽ rất tốn thời gian, nhất là khi có sự sự điều chỉnh. Vậy sao bạn không thực hiện việc đánh số tự động để nâng cao hiệu quả công việc. Cách làm khá đơn giản, đầu tiên bạn bấm chọn bảng hay hình sẽ đánh số rồi vào thẻ References, tại nhóm Captions bạn bấm Insert Caption.

Ở đây, chúng tôi thực hiện trên Microsoft Office 2010, nếu dùng Microsoft Office 2007 hay cũ hơn thì sẽ có một chút sai khác, bạn hãy dùng các lựa chọn tương đương để làm.

Tiếp theo, bạn vào Save rồi tại Default file location bạn bấm Browse để chọn thư mục bạn thường xuyên làm việc nhất. Để tránh các sự cố đáng tiếc thì thư mục này không nên đặt ở ổ đĩa cài đặt Windows (thông thường là ổ C:). Save files in this format là nơi bạn có thể thay đổi định dạng mặc định Word 97-2003 Document (*.doc) để lưu tập tin thay cho .docx. Tuy nhiên, chỉ khi thường xuyên đọc tập tin trên các máy tính không cài đặt Microsoft Office 2007/2010 thì bạn mới đổi vì ở định dạng này một số tính năng sẽ bị vô hiệu hóa.

Cách chọn khổ giấy trong word mẹo nhỏ cực nhanh

Cách khắc phục file word bị hỏng đơn giản nhất

Hướng dẫn làm Header and Footer trong Word

Cách chọn in 2 mặt trong Excel nhanh chóng và đơn giản nhất

Cách xử lý các lỗi trong word đơn giản nhất

(St)

Hướng Dẫn Học Word Và Excel 2007 Đơn Giản

[IMG]

4/ Khi đánh văn bản hoặc copy văn bản từ web xuống, thường bị tình trạng dưới các dòng có các đường gợn sóng rất khó chịu:

Các thủ thuật cơ bản khi sử dụng MS Word 2007

Dù hiện có rất nhiều trình soạn thảo văn bản mới nhưng Microsoft Word vẫn là phần mềm phổ biến nhất. Ngoài những kỹ thuật căn bản, bạn đọc tham khảo một số mẹo nhỏ sau để có thể thật sự làm chủ công cụ soạn thảo đa năng này. Cấu hình các tùy chọn dán

Khi bạn copy một đoạn văn bản từ một nguồn khác vào một văn bản Word, phần mềm này sẽ tự động giữ lại định dạng gốc của văn bản đó hoặc cung cấp cho bạn các tùy chọn để định dạng nó cho phù hợp với văn bản hiện có trên MS Word.

Trong bốn menu đổ xuống, bạn có thể chọn Keep Source Formating nếu muốn giữ định dạng gốc của đoạn văn bản bạn vừa sao chép, hoặc tự động thay đổi dịnh dạng cho phù hợp với văn bản hiện tại.

Thay đổi định dạng từ Justify sang full-justification

Khi định dạng Justify được áp dụng cho toàn bộ một đoạn văn bản, MS Word sẽ tự động canh chữ sang hai bên trái và phải bằng cách tăng khoảng cách giữa các từ trên một dòng. Và nhược điểm thường thấy của cách làm này đó là để lại những khoảng trống lớn giữa các từ gây mất thẩm mỹ.

Tự động cách khoảng

Trong soạn thảo văn bản, người dùng thường dùng phím space hoặc canh Tab để đẩy dòng đầu tiên của một đoạn văn bản lùi vào so với các dòng còn lại gọi là cách khoảng đầu dòng (còn có một dạng cách khoảng khác ít dùng hơn đó là cách khoảng tất cả các dòng trừ dòng đầu tiên).

Trong vùng tùy chọn indentation, ở menu Special bạn có thể chọn First line (cách khoảng đầu dòng) nếu muốn lùi dòng đầu tiên hoặc chọn Hanging nếu muốn lùi dòng tất cả trừ dòng đầu tiên.

Đánh số trang

Việc đánh số trang không còn xa lạ gì với phần lớn người dùng MS Word, thế nhưng có một vấn đề đó là một số văn bản không yêu cầu đánh số trang ở những trang đầu tiên vì lý do thẩm mỹ. Bạn cần phải chỉnh lại tính năng đánh số để phù hợp với yêu cầu này.

Sao lưu thanh công cụ Quick Access

Thanh truy cập nhanh (Quick Access) như đã nói ở trên đó là môt menu chứa những lệnh thường dùng. Nếu bạn đã mất nhiều thời gian để tùy chỉnh thanh công cụ Quick Access, hãy sao lưu lại phòng khi cài lại hệ điều hành bạn không phải làm lại thanh công cụ này. Hoặc đơn giản là bạn có thể mang thanh công cụ đã tạo trên máy tính của bạn sang máy tính của cơ quan có cài đặt MS Word 2007.

Trong Window XP, bạn vào đường dẫn C: Documents and Settings [tên máy tính hoặc người dùng] Settings Local Application Data Microsoft Office, trong Window Vista và Window 7 bạn vào đường dẫn C: Users [tên máy tính hoặc người dùng] AppData Local Microsoft Office. Tại đây bạn sẽ tìm thấy một tập tin tên chúng tôi bạn có thể copy nó vào một nơi khác để sao lưu hoặc sử dụng cho các máy tính khác.

Hủy bỏ định dạng

Tổ hợp phím nóng để bạn trả về định dạng font và cỡ chữ mặc định là Ctrl+ Space. Nếu định dạng ban đầu có áp dụng style, bạn hãy dùng tổ hợp phím Ctrl + Shitf + N để đưa đoạn văn bản về định dạng mặc định (thường là font Times News Roman và cỡ chữ 12).

Có nhiều lý do dẫn đến nhu cầu so sánh giữa hai văn bản, MS Word cung cấp các tùy chọn để mở hai file văn bản cạnh nhau cho mục đích này (và nó là chức năng của chính MS Word chứ không phải Aero Snap của Window 7).

Di chuyển nhiều đối tượng bằng Spike

Khi soạn thảo, động tác cắt, dán là những thao tác thường dùng nhất. Thế nhưng bộ nhớ đệm thường chỉ nhớ được một đối tượng văn bản. Trong MS Word 2007 có một tính năng ít được biết đến, tính năng này giúp bộ nhớ đệm nhớ được nhiều đối tượng văn bản và bạn có thể lựa chọn một trong các đối tượng văn bản đó để dán vào văn bản hiện hành.

Đầu tiên bạn chọn một đối tượng văn bản cần di chuyển và nhấn Ctrl+F3 (bạn có thể lặp lại thao tác này cho các đối tượng cần di chuyển khác để thêm nó vào danh sách của Spike). Sau đó bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+F3 để gọi lại danh sách này và dán nó vào vị trí mong muốn.

Cách làm này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn thao tác cắt dán thông thường khi bạn muốn di chuyển nhiều đối tượng văn bản cùng một lúc.

Tự Học Excel 2022, 2010, 2013, 2022, 2007, Học Microsoft Excel Cơ Bản,

Học Excel là một trong những cách giúp bạn nắm vững những kiếm thức cơ bản đến nâng cao, nắm rõ các thủ thuật thiết thực nhất trong quá trình sử dụng Excel để làm việc có hiệu quả hơn. Ngoài ra còn nâng cao khả năng thao tác tay giúp rút ngắn thời gian làm việc lại.

Tài liệu học Excel 2007, 2010, 2013

Học Excel cung cấp các hướng dẫn cụ thể cho người dùng

Trong tài liệu học Excel cung cấp các hướng dẫn cụ thể cho người dùng khi thao tác với các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2016 để bạn có thể khai tác tốt hơn những tính năng hữu ích của ứng dụng tạo bảng tính, phục vụ cho nhiều công việc của mình. Tự học Excel còn có những bài tập cụ thể giúp bạn tính toán với các hàm khác nhau trong Excel.

Tài liệu hướng dẫn học Excel gồm 2 phần là lý thuyết và thực hành

Học Excel là tài liệu giúp tự học excel bài bản để bạn làm quen với bảng tính Excel và sử dụng thuần thục mà không cần phải mất thời gian và tiền bạc đến các trung tâm phần mềm. Tự học Excel sẽ giới thiệu đến bạn lý thuyết Excel cơ bản, cách truy cập và khai thác chức năng bảng tính, sử dụng các hàm trong excel.

Excel là một trong những ứng dụng văn phòng cơ bản mà tất cả người dùng máy tính đều biết đến, tuy nhiên để tự học và sử dụng Excel thì không phải ai cũng biết và tài liệu hướng dẫn Học Excel sẽ giúp bạn học Excel một cách có hệ thống nhất. Tài liệu này gồm những kiến thức lý thuyết cũng như bài tập Excel từ đơn giản đến phức tạp, các bài tập về các hàm hay sử dụng nhất để bạn áp dụng cho công việc tính toán. Đặc biệt, với những người đang làm các công việc kế toán thì Excel là ứng dụng không thể không cần đến.

Muốn giỏi Excel, chắc chắn bạn cần học Excel từ những điều cơ bản tới nâng cao, sau đó tới việc thực hành Excel, thực hành luôn là điều quan trọng nhất với mỗi người, vì chỉ học excel lý thuyết là không đủ. Tài liệu tự học Excel mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn nắm bắt các cách thao tác tạo bảng, vẽ sơ đồ … cho tới các hàm cơ bản như Sum, IF … trong bảng tính Excel.

Với những nội dung hướng dẫn học Excel mà chúng tôi cung cấp cho bạn, bạn hoàn toàn có thể chủ động nắm bắt kiến thức về Excel cực nhanh mà không tốn chi phí nào cả.

Tài liệu Học Excel còn giới thiệu tới người dùng một số phím tắt:

Danh sách phím tắt Excel mà bạn hay phải thao tác nhất, tổ hợp phím tắt Excel giúp bạn tiết kiệm thời gian thao tác, thay vì phải dùng chuột mất thời gian hơn. Có rất nhiều phím tắt Excel hữu ích dành cho bạn như Ctrl + Y, Ctrl + 0, Ctrl + V … và đều được sử dụng thường xuyên với mỗi lần bạn thao tác với bảng tính Excel

Giới thiệu các hàm trong Excel

Ngoài ra, tài liệu Tự học Microsoft Excel còn giới thiệu tới các hàm cơ bản trong excel như hàm Min, Max … Việc nắm bắt được hết các hàm cơ bản trong excel sẽ giúp bạn xử lý các tình huống trong công việc, bài tập được giao một cách tốt nhất. Tuy là hàm cơ bản nhưng những hàm Min, Hàm Max … luôn được dùng trong các bài toán vận dụng trên Excel, nếu không nắm rõ các hàm cơ bản trong Excel thì việc học các hàm nâng cao về sau sẽ trở nên khó khăn hơn.

Tự học Microsoft Excel là tài liệu giới thiệu cơ bản về giao diện bảng tính Excel nhiều phiên bản từ 2007, 2010, 2013, 2016 giúp bạn làm quen và sử dụng thành thạo để phục vụ cho các công việc của mình. Tự học Excel cũng đề cập đến các hàm tính toán cơ bản trong Excel, từ đó giúp các bạn áp dụng vào đúng các trường hợp để xử lý dễ dàng hơn với các con số.

Những đặc điểm chính của Tự học Excel:

– Bao gồm kiến thức cở bản đến phức tạp về excel – Bài tập về các hàm hay sử dụng nhất – Giúp tự học excel tốt hơn mà không cần giáo viên – Hỗ trợ đầy đủ các thủ thuật về phím tắt

Một số bài hướng dẫn bạn tham khảo sẽ hữu ích cho quá trình Học Excel