Top 7 # Xem Nhiều Nhất Video Hướng Dẫn Học Word 2010 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Honggaitour.com

Hướng Dẫn Học Word Và Excel 2010

Giới thiệu công thức và hàm: Giới thiệu công thức (Formula)

Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản. Chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần. Vậy công thức có các thành phần gì?

Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.

Ví dụ:

Các toán tử trong công thức

Thứ tự ưu tiên của các toán tử

Nhập công thức và hàm Nhập công thức trong Excel rất đơn giản, muốn nhập công thức vào ô nào bạn chỉ việc nhập dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm. Bạn có thể nhìn vào thanh Formula để thấy được trọn công thức. Một điều hết sức lưu ý khi làm việc trên bảng tính là tránh nhập trực tiếp các con số, giá trị vào công thức mà bạn nên dùng đến tham chiếu.

Minh họa dùng tham chiếu trong hàm

Trong ví dụ trên, ở đối số thứ nhất của hàm NPV chúng ta không nhập trực suất chiết tính 10% vào hàm mà nên tham chiếu đến địa chỉ ô chứa nó là I2, vì nếu lãi suất có thay đổi thì ta chỉ cần nhập giá trị mới vào ô I2 thì chúng ta sẽ thu được kết quả NPV mới ngay không cần phải chỉnh sửa lại công thức. Giả sử các ô C2:G2 được đặt tên là DongTien, và ô I2 đặt tên là LaiSuat (Xem lại cách đặt tên vùng ở bài số 1) thì trong quá trình nhập công thức bạn có thể làm như sau: B1. Tại ô B4 nhập vào =NPV( B2. Nhấn F3, cửa sổ Paste Name hiện ra B3. Chọn LaiSuat và nhấn OK B4. Nhập dấu phẩy (,) và gõ F3 B5. Chọn DongTien và nhấn OK B6. Nhập dấu đóng ngoặc rồi nhập dấu + B7. Nhấp chuột vào ô B2 B8. Nhấn phím Enter

Chèn tên vùng vào công thức

Hộp thoại Insert Function

Tham chiếu trong công thức Các tham chiếu sử dụng trong công thức giúp cho chúng ta khỏi tốn công sửa chữa các công thức khi các giá trị tính toán có sự thay đổi. Có 3 loại tham chiếu sau: *Tham chiếu địa chỉ tương đối: Các dòng và cột tham chiếu sẽ thay đổi khi chúng ta sao chép hoặc di dời công thức đến vị trí khác một lượng tương ứng với số dòng và số cột mà ta di dời. Ví dụ A5:B7, C4 *Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối: Các dòng và cột tham chiếu không thay đổi khi ta di dời hay sao chép công thức. Ví dụ$A$5:$B$7, $C$4 *Tham chiếu hỗn hợp: Phối hợp tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối. Ví dụ A$5 nghĩa là cột A tương đối và dòng 5 tuyệt đối.

Lưu ý: Dấu $ trước thứ tự cột là cố định cột và trước thứ tự dòng là cố định dòng. Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Nhấn phím F4 nhiều lần để (tuyệt đối) cố định/ bỏ cố định dòng hoặc cột. Ví dụ: Tính thành tiền bằng Số lượng nhân Giá. Đổi sang giá trị Thành tiền sang VND. Tính tổng các cột Thành tiền và cột VND.

Minh họa địa chỉ tương đối và tuyệt đối

B2. Tại ô E2 nhập vào =D2*B$17 và Enter, sau đó chép công thức xuống các ô E3:E14. Chúng ta cần cố định dòng 17 trong địa chỉ tỷ giá B17 vì ta muốn khi sao công thức xuống thì các công thức sao chép vẫn tham chiếu đến ô B17 để tính toán. B3. Tại ô D15 nhập vào =Sum(D2:D14) và chép sang ô E15.

Lưu ý: *Tham chiếu đến địa chỉ ở worksheet khác nhưng cùng workbook thì có dạng * Tên_sheet!Địa_chỉ_ô. Ví dụ: =A2*Sheet2!A2 =A2*’Thong so’!B4 Khi tên sheet có chứa khoảng trắng thì để trong cặp nháy đơn ‘ ‘ *Tham chiếu đến địa chỉ trong workbook khác thì có dạng [Tên_Workbook]Tên_sheet!Địa_chỉ_ô.

Ví dụ:=A2*[Bai2.xlsx]Sheet3!A4=A2*'[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tên Sheet hay Workbook có chứa khoản trắng để trong cặp nháy đơn ‘ ‘=A2*’C:Tai lieu[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tham chiếu đến workbook khác mà workbook này không mở=A2*’\DataServerExcel[Bai tap 2.xlsx]Sheet3′!A4 Khi tham chiếu đến tài nguyên chia sẽ trên máy chủ trong mạng Các lỗi thông dụng (Formulas errors) Các lỗi thông dụng

Các thao tác cơ bản trên Word 2010

Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn làm một số thao tác cơ bản trên Word 2010.

Các mẫu lựa chọn thường dùng gồm có:

Sample templates : Mở một trang mới dựa vào mẫu có sẵn, Word cung cấp cho bạn rất nhiều mẫu có sẵn để bạn lựa chọn.

My templates : Chọn mẫu do chính bạn thiết kế, ví dụ như bạn làm sẵn một lá đơn xin việc rồi lưu vào My templates, khi cần sử dụng bạn chỉ cần mở lên và điền thông tin vì những định dạng bạn đã lưu vào mẫu rồi.

+ Lưu ý: Khi mở một văn bản nhiều khi bạn gặp trường hợp mở trong Protected View, chế độ này giúp bạn chỉ xem mà không thể thực hiện các thao tác chỉnh sửa.

Việc lưu văn bản thường xuyên sẽ giúp bạn tránh được tình trạng mất điện đột ngột hoặc treo máy làm mất dữ liệu của bạn. Để thực hiện lưu văn bản có các cách sau:

Một tính năng rất hay mà Word 2010 cung cấp cho bạn là chức năng tự lưu file phục hồi ( Autorecovery ) sau khoản thời gian cài đặt sẵn. Khi gặp sự cố bất ngờ thì bạn có thể phục hồi được trạng thái trước đó, như vậy sẽ đỡ tốn công bạn phải gõ lại. Để thực hiện chức năng này, hãy chọn File → Options → Chọn thẻ Save → Chọn các giá trị cần thiết như trên hình → Ok.

Một số thủ thuật trong Word 2010

4. ĐÁNH SỐ VÀ TẠO MỤC LỤC CHO HÌNH, BẢNG BIỂU

Khi văn bản chứa nhiều hình, bản biểu thì việc đánh số thủ công sẽ rất tốn thời gian, nhất là khi có sự sự điều chỉnh. Vậy sao bạn không thực hiện việc đánh số tự động để nâng cao hiệu quả công việc. Cách làm khá đơn giản, đầu tiên bạn bấm chọn bảng hay hình sẽ đánh số rồi vào thẻ References, tại nhóm Captions bạn bấm Insert Caption.

Ở đây, chúng tôi thực hiện trên Microsoft Office 2010, nếu dùng Microsoft Office 2007 hay cũ hơn thì sẽ có một chút sai khác, bạn hãy dùng các lựa chọn tương đương để làm.

Tiếp theo, bạn vào Save rồi tại Default file location bạn bấm Browse để chọn thư mục bạn thường xuyên làm việc nhất. Để tránh các sự cố đáng tiếc thì thư mục này không nên đặt ở ổ đĩa cài đặt Windows (thông thường là ổ C:). Save files in this format là nơi bạn có thể thay đổi định dạng mặc định Word 97-2003 Document (*.doc) để lưu tập tin thay cho .docx. Tuy nhiên, chỉ khi thường xuyên đọc tập tin trên các máy tính không cài đặt Microsoft Office 2007/2010 thì bạn mới đổi vì ở định dạng này một số tính năng sẽ bị vô hiệu hóa.

Cách chọn khổ giấy trong word mẹo nhỏ cực nhanh

Cách khắc phục file word bị hỏng đơn giản nhất

Hướng dẫn làm Header and Footer trong Word

Cách chọn in 2 mặt trong Excel nhanh chóng và đơn giản nhất

Cách xử lý các lỗi trong word đơn giản nhất

(St)

Tài Liệu Tự Học Office 2010 Đầy Đủ Nhất (Excel 2010, Word 2010,…)

data-full-width-responsive=”true”

Mình định viết một Serie hướng dẫn về cách sử dụng Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010 …. cho các bạn newber tham khảo và cũng là để tự mình học luôn, nhưng thực sự mà nói để truyền đạt một khối lượng kiến thức nhiều như vậy thì hơi khó và sẽ rất mất thời gian. Chính vì thế mình đã quyết định sưu tầm cho các bạn một số tài liệu giúp bạn học thành thạo bộ ứng dụng Office 2010 của Microsoft.

Mà đã nắm vững được kiến thức khi sử dụng bộ Office 2010 rồi thì các bộ office khác như Office 2007, 2010, 2013 và Office 2016 cũng đơn giản thôi. Okey, không dài dòng thêm nữa, và sau đây mình sẽ tóm tắt qua nội dung có trong bộ tài liệu mà mình sẽ chia sẻ với các bạn trong bài viết này.

Nội dung bộ tài liệu tự học Office 2010 (Excel 2010, Word 2010, PowerPoint 2010….)

Trong bộ Office 2010 của Microsoft thì có các chương trình quen thuộc như:

Word 2010: Trình soạn thảo văn bản phổ biến mà ai dùng máy tính cũng biết.

Excel 2010: Bảng tính Excel quen thuộc, ai cũng biết.

PowerPoint 2010: Công cụ biên tập bài giảng, làm bài thuyết trình, bài tập lớn…. cực kỳ hữu ích.

Outlook 2010: Công cụ quản lý email cực kỳ thông dụng.

Visio 2010: Ứng dụng vẽ biểu đồ cực kỳ thông minh.

Access 2010: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cái này thì cũng rất quen thuộc rồi 😀

Project 2010: Công cụ hỗ trợ bạn lên kết hoạch và quản lý một dự án chuyên nghiệp.

SharePoint 2010: Hỗ trợ làm việc nội bộ, trao đổi thông tin.

Infopath 2010: Tạo biểu mẫu Offline.

Vâng ! va sau đây là thông tin chi tiết hơn về bộ bộ tài liệu này.

Chương 1: Làm quen với MS Excel.

Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel

Nhập liệu, hiệu chỉnh.

Định dạng.

Tìm và thay thế dữ liệu.

Sắ p xế p và lọc dữ liệu.

Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm

Giới thiệu công thức và hàm.

Các hàm trong excel.

Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu

Sort (sắ p xế p) và Filter (lọc).

PivotTable và PivotChart.

Chương 5: Đồ Thị Trong Excel

Giới thiệu đồ thị.

Vẽ đồ thị.

Các thao tác trên đồ thị.

Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính

Các chế độ hiể n thị trang trong Excel.

Thiết lập thông số cho trang in.

Thiết lập thông số hộp thoại Print.

Các lưu khác.

Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates

Chương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật

2. Nội dụng tài liệu tự học Word 2010

Chương 1: Thao tác căn bản trên Word 2010.

Tạo mới văn bản.

Mở một văn bản có sẵn.

Lưu một văn bản đã soạn thảo.

Thao tác với chuột và bàn phím.

Chọn khối và thao tác trên khối.

Chương 2: Thực hi n định d ng văn bản.

Định dạng văn bản.

Định dạng cột, tab, Numbering.

Drop Cap.

Watermark (nền bảo v văn bản)

Tạo tiêu đề trang và dưới (Header and Footer) cho văn bản.

Đánh số trang văn bản trong Word.

Định dạng trang văn bản.

Chương 3: Thực hiện chèn các đối tượng.

Chương 4: Thao tác với bảng biểu.

Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng .

Định dạng đường viền và nền cho bảng.

Chèn công thức toán học vào bảng.

Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại.

Chương 5: Hỗ trợ x lý trong Word 2010

Chương 6: Các phím tắt trong Word

Chương 7: Một số mẹo hay trên Word 2010

Các công cụ đồ họa của Word 2010.

Sử dụng Word 2010 để viết Blog.

Hướng dẫn tạo trang bìa trong Word 2010.

Tìm nhanh từ đồng nghĩa trong Word.

Gởi file qua Email từ môi trường Word.

Thủ thuật dùng máy tính trong Word.

Thủ thuật tránh in văn bản ngoài ý muốn.

Mẹo in hình khổ giấy lớn bằng máy in nhỏ.

Tạo nhanh một hoặc nhiều dòng ngẫu nhiên.

Tạo bảng bằng phím.

Tạo đường kẻ.

Bỏ tính năng tự động SuperScript.

Copy định dạng bảng tính

3. Nội dụng tài liệu tự học PowerPoint 2010

Chương 1: Giới thiệu PowerPoint 2010

Các điểm mới có trong PowerPoint 2010.

Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010.

Tìm hiểu các thành phần có trong cửa sổ chương trình PowerPoint.

Thay đổi kiểu hiển thị trong PowerPoint.

Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh.

Phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ làm việc.

Thanh thước ngang về dọc.

Đường trợ giúp khi vẽ.

Xem bài thuyết trình ở các màu sắc khác nhau.

Sắp xếp các cửa sổ.

Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ.

Sử dụng trình trợ giúp.

Chương 2: Tạo bài thuyết trình cơ bản

Chương 3: Xây dựng nội dung bài thuyết trình

Tạo bài thuyết trình mới.

Tạo slide tựa đề.

Tạo slide chứa văn bản.

Tạo slide có hai cột nội dung.

Chèn hình vào slide.

Chèn hình từ Clip Art vào slide.

Chụp hình m n hình a v o slide .

Chèn thêm Shape, WordArt và Textbox vào slide.

Chèn SmartArt vào slide.

Nhúng âm thanh vào slide.

Nhúng oạn phim vào slide.

hèn oạn phim trực tuyến vào slide.

Chèn bảng bi u vào slide.

Chèn biể u đồ vào slide ..

Chương 4: Tuỳ biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình

Sử dụng các mẫu định dạng.

Sử dụng hình và màu làm nền cho slide.

Làm việc việc Slide Master.

Định dạng văn bản.

Định dạng hình, SmartArt, Shape, WordArt, Video.

Định dạng bảng biểu.

Định dạng đồ thị.

Tổ chức các Slide trong bài thuyết trình.

Chương 5: Làm việc với các hiệu ứng, hoạt cảnh

Hiệu ứng cho văn bản.

Sao chép hiệu ứng.

Sắp xếp trình tự thực thi hiệu ứng cho.

Hiệu ứng cho hình ảnh, shape.

Hiệu ứng cho SmartArt.

Thiết lập hiệu ứng và tùy chọn cho âm thanh và đoạn phim.

Hiệu ứng cho bảng biểu.

Hiệu ứng cho đồ thị.

Xóa bỏ hiệu ứng của các đối tượng trên slide.

Hiệu ứng chuyện slide.

Tự động hoá bài thuyết trình.

Tạo các siêu liên kết và các nút lệnh điều hướng trong bài thuyết trình.

Chương 6: Chuẩn bị thuyết trình

Tạo tiêu đề đầu và chân trang.

Ghi chú và nhận xét cho các slide.

Chuyện định dạng của bài thuyết trình.

In bài thuyết trình.

Đóng gói bài thuyết trình ra đĩa.

Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo.

Thiết lập tùy chọn cho các kiểu báo cáo.

Kiểm tra bài thuyết trình.

Chương 7: Trình chiếu bài thuyết trình

Trình chiếu bài thuyết trình.

Sử dụng các nút điều khiển trong chế độ Slide Show.

Tạo chú giải trong khi trình chiếu bài thuyết trình.

Trình chiếu bài thuyết trình với nhiều màn hình.

Download tài liệu tự học Office 2010 chuẩn nhất

Link download / Link dự phòng / Link dự phòng

data-full-width-responsive=”true”

Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com

Học Microsoft Word 2010 Bài 2: Cách Gõ Tiếng Việt Trong Word

Học Microsoft Word 2010 bài 2: Cách gõ tiếng Việt trong Word

Giáo trình tin học căn bản Microsoft Office Word 2010

Bài 2: Cách gõ tiếng việt trong word

Unikey là phần mềm hỗ trợ gõ tiếng việt trên hệ điều hành Windows, bạn vào Start gõ Unikey nếu thấy biểu tượng là máy tính của đã được cài rồi. Nếu máy vẫn chưa cài Unikey, bạn có thể lên Google tải về và cài đặt.

Trong phần bảng mã có rất nhiều bảng mã, nhưng các bạn đặc biệt lưu ý 3 loại bảng mã là Unicode, TCVN3(ABC), VNI Windows.

Bảng mã Unicode là bảng mã dành cho những font chữ không bắt đầu bằng .VN ví dụ như Arial, Time New Roman… Với bảng mã này khi các bạn muốn gõ chữ hoa có dấu thì chỉ cần bật Caps Lock.

Bảng mã TCVN3 với bảng mã này dùng với những font bắt đầu bằng .VN và mỗi font có hai loại thường và hoa (font chữ hoa kết thúc bằng H). Ví dụ .VnTime, .VNSouthernH.

Bảng mã do công ty VNI (Vietnam-International) sở hữu bản quyền. Các font chữ trong bảng mã VNI có tên bắt đầu bằng VNI-, ví dụ như VNI-Times.

Bạn cần cấu hình cho Unikey để gõ tiếng việt có dấu

Bảng mã là Unicode

Kiểu gõ là Telex hoặc VNI…

Cho phép gõ tự do và Khởi động cùng Windows

Có nhiều cách gõ tiếng việt có dấu trên máy tính khác nhau, trong đó ba kiểu phổ biến nhất là VIQR, VNI và TELEX

Ví dụ

Trong Telex: Để gõ chữ tiếng việt: Thủ thuật hay = thur thuaatj hay

Trong VNI: Thủ thuật hay = Thu3 thua6t5 hay

Lưu ý khi gõ tiếng việt có dấu: các dấu chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm phẩy (,) gạch ngang (-), cần gõ liền với chữ đằng trước rồi mới nhấn dấu cách (space). Các dấu đóng mở ngoặc (‘, “, ‘,”) cần gõ cách với chữ đằng trước và liền với chữ đằng sau.

→ Không được viết: Vậy là , VnDoc đã hướng dẫn…

Cách Viết Công Thức Toán Học Trong Word 2010

Viết công thức toán học trong word 2010.

Đây là hướng dẫn đánh công thức toán học trên office 2010, với các bản 2007 và 2013 các bạn cũng làm tương tự.

Bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1:

– Di chuyển con trò của Word đến vị trí bạn muốn chèn công thức.

Bước 2:

Bước 3:

Bước 4:

– Sau khi đã chọn được 1 dạng công thức, công thức đó sẽ được chèn vào vị trí con trỏ chuột hiện tại, đồng thời sẽ chừa các ô trống để người dùng có thể điền vào các giá trị tương ứng.

Đối với phiên bản Word 2003:

Tính năng gõ các công thức toán học không được tích hợp sẵn trong Word 2003 mà cần phải được cài đặt thêm. Để sử dụng tính năng này, bạn cần phải có đĩa CD cài đặt Office 2003 (hoặc bộ cài đặt chứa trên ổ cứng của mình).

Thực hiện theo các bước sau để cài đặt thêm tính năng mới cho Office 2003:

– Bỏ đĩa CD cài đặt Office 2003 vào ổ đĩa máy tính (trong trường hợp bộ cài đã chứa sẵn trên ổ cứng, có thể bỏ qua bước này).

– Tại danh sách các phần mềm đang được cài đặt trên hệ thống, tìm đến Microsoft Office, nhấn nút Change.

– Tại hộp thoại hiện ra sau đó, đánh dấu chọn Add or Remove Features rồi nhấn Next để tiếp tục.

– Danh sách các tính năng đã được cài đặt sẽ được hiển thị. Kích vào biểu tượng dấu + tại mục Office Tools, một danh sách khác hiện ra. Bạn kích chuột vào mục Equation Edition và chọn Run from My Computer.

Tính năng này cũng có thể được kích hoạt ngay khi cài đặt Office 2003, bạn chỉ việc thực hiện các bước như đã hướng dẫn ở trên trong quá trình cài đặt.

Sử dụng các phần mềm hỗ trợ:

MathType:

Được đánh giá là phần mềm hàng đầu để gõ các công thức toán học trong Word, cung cấp khá đầy đủ và đang dạng các công thức, biểu tượng toán học…

Để gỡ bỏ MathType, bạn gỡ bỏ như một phần mềm bình thường.

EquPixy

– EquPixy: là add-in dành cho Word, cho phép chèn các công thức và biểu tượng toán học đơn giản vào nội dung của file văn bản. Thế mạnh của EquPixy đó là hỗ trợ khá tốt việc gõ các công thức và phương trình hóa học.

Tại hộp thoại EquPixy Options hiện ra, bạn nhấn chọn hết tất cả các biểu tượng mà add-in này cung cấp và nhấn Save. Quay trở lại tab Add-in trên menu của Office, sẽ thấy thêm nhiều biểu tượng mới được hiển thị.

Đặc biệt, một tính năng rất hữu ích của EquPixy đó là kiểm tra tính chính xác của các phương trình hóa học. Bạn có thể thử kiểm tra xem một phương trình phản ứng hóa học đã được cân bằng chính xác hay chưa bằng cách bôi đen chọn phương trình cần kiểm tra và nhấn vào nút Chemical Equation Check.

Thủ thuật nhỏ để gõ nhanh công thức hóa học và toán học:

Nếu đang gõ văn bản và muốn gõ nhanh các công thức đơn giản mà không muốn nhờ đến các công cụ khác, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl và = để gõ chỉ số của công thức hóa học (chẳng hạn H2SO4) và tổ hợp phím Ctrl – Shift và + để gõ ký tự mũ (chẳng hạn 2 mũ 3, 2 bình phương…)