Đây là bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh, các bạn xem trước rồi chúng ta bắt đầu bài học tìm hiểu rõ hơn:
Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi kết hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra trong khoảng thời gian nào đó hoặc đã xảy ra, dự kiến xảy ra, luôn xảy ra…
Các thì trong tiếng Anh là:
Và thì 13 là Near future tense – Tương lai gần
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
Đối với động từ thường: Đối với động từ Tobe
– Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi thứ ba số ít, thêm đuôi “es”. ( do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes )
– Những từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi thứ 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies). Nhưng trừ một số từ ngoại lệ như buy, play
– Những từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Thì hiện tại đơn được dùng:
– Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits around the Sun.
– Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày: He goes to school by bike.
– Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.
Các thì trong tiếng Anh đều có một số dấu hiệu nhận biết riêng.
Trong câu hiện tại đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như Always (luôn luôn), usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Hoặc từ every (every day, every week, every month, …)
Đáp án:
– Does not eat
Về thì hiện tại đơn không chỉ có những điểm cơ bản như trên, còn có một số lưu ý, những trường hợp đặc biệt và cách ứng dụng riêng trong bài thi IELTS.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS)
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: He is going home.
Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói.
Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”
Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: He is going to school tomoroww.
Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.
Ví dụ: He is always coming late.
Ví dụ: The children are growing quickly
Các bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các từ thể hiện nhận thức, cảm xúc: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
– Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
– Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….
– My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.
– My/ mom/ clean/ floor/.
– Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
– They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
– My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
Đáp án:
– My dad is watering some plants in the garden.
– My mom is cleaning the floor.
– Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
– They are asking a man about the way to the railway station.
– My student is drawing a (very) beautiful picture.
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)
Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.
Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.
Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.
Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to
Ví dụ: I have finished my homework.
Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Have you ever been to American?
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.
Chia động từ trong ngoặc:
Viết lại câu:
This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
– He started working as a bank clerk 3 months ago.
– It is a long time since we last met.
Đáp án:
– Have bought
– Haven’t planned
– Haven’t finished
– Have – learned
– She hasn’t come back home for 4 years.
– He has worked as a bank clerk for 3 months.
– We haven’t met each other for a long time.
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PRESENT PREFECT CONTINUOUS)
Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.
Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.
Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.
– Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.
– How long: bao lâu Since + mốc thời gian. Ex: since 2000 For + khoảng thời gian Ex: for 3 years
Đáp án:
– have been waiting
– has been going
– have you been studying
– have been repairing
Với động từ tobe: Đối với động từ:
Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.
Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago
Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)
Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.
Ví dụ: When I was studying, my mom went home.
Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.
Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last…
Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS)
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …
I went home while she was watching the news on TV.
– Was walking
– Was attending
– Were standing
Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading.
VII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT)
Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.
Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:
Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: We had had lunch before we went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.
Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.
Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man.
Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.
Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, … When, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Lưu ý sử dụng :
– QKHT + before + QKD
– After + QKHT, QKĐ.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và quá khứ hoàn thành (Past perfect)
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PAST PERFECT CONTINUOUS)
Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.
Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.
Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.
Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at chúng tôi last night.
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên
Ví dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades a good point.
Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after….
– It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.
– Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
– Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)
– When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
Đáp án:
– were having
– was walking
– had been running
– were eating
IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( FUTURE SIMPLE)
– Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will go home in 2 days.
– Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Ví dụ: Will you go home with me tonight?
Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.
Ví dụ: I will do my homework tomorrow.
Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…
Động từ thể hiện khả năng sẽ xảy ra:
I/ hope/ that/ you/ come/ my house/ tomorrow.
If/ he/ not/ study/ hard/,/ he/ not/ pass/ final/ exam.
You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
Đáp án:
– I hope that you will come to my house tomorrow
– He will finish his poem in 5 days.
– If he doesn’t study hard, he won’t pass final exam.
– You look tired, so I will bring you something to eat.
– Will you please close the door?
Theo cách dùng các thì trong tiếng anh, tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng cấu trúc khác so với thì này.
Nhưng thì này được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự định từ trước chứ không phải bộc phát.
Để tìm hiểu kỹ về thì tương lai đơn và tương lai gần trong IELTS, các bạn tham khảo bài học riêng về hai thì này:
Tương lai đơn và tương lai gần – Công thức, cách sử dụng trong IELTS và bài tập
XI. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( FUTURE CONTINUOUS)
Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
T rong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Đáp án:
– Will be going
– Will be sending
– Will be waiting.
XII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( FUTURE PERFECT)
Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Là những cụm từ:
by + thời gian trong tương lai
by the end of + thời gian trong tương lai
by the time …
before + thời gian trong tương lai
Ví dụ: Will you have come back before theo Partty
Đáp án:
– will have taken – will have finished – will (already) have started
XIII. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
– Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month
– Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: He will have been travelling by bus by the time he work at this company.
TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:
Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…
Từ cấu trúc các thì trong tiếng anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.
Ví dụ: She won’t get a promotion until she will have been working here as long as him. – Không đúng.
She won’t get a promotion until she has been working here as long as him.
Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi cô ấy làm việc lâu năm như anh ấy.
Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
state: be, mean, suit, cost, fit,
possession: belong, have
senses: smell, taste, feel, hear, see, touch
feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish
brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
+, Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.
I will have been writing my essay for one day by the time .
Đáp án
– Will have been writing
– Will have been talking
– Will have been cooking
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh như sau:
1. Vẽ khoảng thời gian sử dụng thì
SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH theo dạng câu:
Cách nhớ các thì trong tiếng Anh và câu hiệu quả với sơ đồ tư duy.
Để vẽ sơ đồ tư duy , các bạn:
– Chuẩn bị các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ kiến thức với key chính – key phụ.
– Bạn xác định các nhánh chính là mục nào?
Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời gian hiện tại, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần kiến thức mở rộng hơn.
– Khi vẽ, hãy chú ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn.Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.
Áp dụng cách ghi nhớ theo hệ thống sơ đồ tư duy này để thử học xem sao, bạn sẽ dễ nhớ nhiều thì của IELTS đó nha!