Top 4 # Xem Nhiều Nhất Video Huong Dan Active Win 7 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Honggaitour.com

Huong Dan Active Window Bang Skype

Hướng dẫn gọi Active Windows 8.1 bằng Skype.

Kích hoạt Windows 10 và Office với KMSpico mới.

[Update 2020] Cách Crack và active Win 10 vĩnh viễn.

Hướng Dẫn Active Win 10 Bản Quyền Không Cần Crack

Hướng dẫn Active windows 10 và office 2016 bằng.

Hướng dẫn kích hoạt bản quyền Windows 7, 8, 8.1, Win 10 qua Phone bằng Skype. Có nhiều cách kích hoạt bản quyền Windows như: kích hoạt trong quá trình cài đặt, kích hoạt qua Internet, kích hoạt qua Modem và kích hoạt bản quyền Windows qua điện thoại Microsoft Toolkit hiện có phiên bản mới nhất là Microsoft Toolkit 2.6.7, phiên bản cũ hơn là Microsoft Toolkit 2.6.5 là công cụ, phần mềm giúp bạn kích hoạt Windows và Microsoft Office tốt nhất hiện nay khi mà Product Key của chúng không hoạt động nữa. Công cụ này rất dễ sử dụng, có thể kích hoạt mọi phiên bản Windows. Active Window 10 – 8 – 7 – XP Bản Quyền Vĩnh Viễn Với Phần Mềm Hwidgen. 27/02/2020. Tạo Usb Boot UEFI-Legacy Đa Năng Với Mini Win (WinPE) 12/07/2020. Ghost Windows 10 Pro Version 1909 (x64 + x86) Full Soft Chuẩn MBR – UEFI 2020. 01/06/2020.

Active Win 10 Pro nói chung và các phiên bản khác nói riêng là việc cần làm đầu tiên khi cài đặt mới hay cài lại hệ điều hành windows 10. Có thể nói đây đối với những người không có kiến thức công nghệ thì rất khó để active win 10 hay crack win 10 thành công. Bạn đang có máy tính chạy Windows 10 Home. Bạn muốn nâng cấp lên phiên bản Windows 10 Pro để có thể sử dụng đầy đủ các tính năng? Việc đầu tiên. Hướng dẫn kích hoạt Microsoft Office 365 trên máy Windows bản quyền. Để thiết lập kích hoạt MS Office 365 trên máy Windows bản quyền các bạn thao tác như sau:

Cách Active Win 10 vĩnh viễn thành công 100%. Để có thể crack Win 10 vĩnh viễn, việc đầu tiên chúng ta cần làm đó chỉnh là sử dụng phần mềm KMSPico. KMSPico là một trong những công cụ được đánh giá là tốt nhất và đây cũng là công cụ hoàn toàn sạch. Windows 10 là phiên bản mới nhất hiện nay và được nâng cấp rút gọn của các phiên bản win 7 và win 8. Những tính năng mới trên windows 10 được hỗ trợ tối đa cho công việc và giải trí.

Cách Active win 10 bằng script (sử dụng Batch file) Đây cũng là một trong những cách Active win 10 pro không cần key nhanh & miễn phí vĩnh viễn. Bạn chỉ cần tạo một tệp tin (tên bất kỳ *.cmd), nhấp chuột phải file Scirpt CMD đấy để chạy nó với tư cách admin rồi khởi động lại máy tính là xong. Hướng Dẫn Cài Đặt Windows 10 Pro Mới Nhất 2019 Bằng USB Trên Máy Tính Laptop, PC Cực Dễ Bằng Hình Ảnh Chi Tiết – Link Trực Tiếp Từ Microsoft

Công Cụ Kích Hoạt Bản Quyền Windows và Office An Toàn Không Crack – Activate AIO Tools 1. Giới Thiệu Công Cụ Kích Hoạt Bản Quyền Activate AIO Tools Được sự cho phép của Anh Savio – tác giả của tool này, mình xin chia sẻ tới các bạn một công cụ cực hay và hữu ích trong việc activate kích hoạt bản quyền windows 10, windows. huong dan dang ky ban quyen win 10, cach kich hoat window, Active windown 10, tat windows update thanh cong 100, active win bang cmd, kích hoạt win 10, cách active win10, Actice ban quyen so cho win, key win 10 pro version 10.0, cách kích hoạt cửa sổ win 10, fpt huong dan nhap key win 10

Hướng dẫn Active Win 10 bằng Key CMD. Hiện nay có rất nhiều cách để Active Win 10, Trong bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn 3 cách để Active W10 (Crack Win 10) vĩnh viễn đơn giản nhất giúp bạn dễ dàng Crack Win 10 để sử dụng vĩnh viễn.. Cách 1: Active win 10 bản quyền vĩnh viễn với tools Scirpt CMD (Command Pormpt) Về VN-Zoom (vn-z.vn) Cộng đồng công nghệ Việt Nam. Giấy phép thiết lập MXH số 386/GP-BTTTT, Ký ngày: 13/09/2019. Chịu trách nhiệm nội dung: Đinh Quang Vinh

Hướng dẫn cài đặt Skype trên máy tính. Bước 1: Tải Skype PC về máy tính, rồi nhấn đúp chuột vào file cài đặt để bắt đầu quá trình cài đặt Skype. Bước 2: Giao diện Setup Skye xuất hiện, nhấn Install để bắt đầu quá trình cài đặt Skype. Bước 3: Quá trình cài đặt Skype diễn ra, bạn chỉ cần đợi một chút. Hướng dẫn kích hoạt bản quyền Windows bằng lệnh chúng tôi Cách đơn giản nhất là bạn theo hướng dẫn Cách kích hoạt bản quyền Windows qua mạng Internet. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, cách kích hoạt trên có thể không thành công vì nút Activate Windows Now trong cửa sổ System không hoạt động

4pm Central Time To Helsinki

Tarviiko Star Wars Battlefront 2 Ostaa Lis?osia

Persona 5 Tae Gift

Renaissance Clothing Store

Buy 5 Htp Ireland

American Workers Not Taking Vacation

Dream Come True Iwf

Royal Princess Fort Lauderdale

Voice Mail Meaning

Ac Dc Rock Band Wiki

Karjalaturnaus 207 Ohjelma

Ark Why Is Sweet Vegetable Cake So Hard To Make

Gay Online Dating Sites Australia

Cute Raven Hentai

Wow Best Battle Pets By Family

Voiko Kahvia Ostaa Lentokoneessa

Talon Lol Wallpaper

Missile Attack By Yemen On Riyadh Airport

Ostetaan Kaneja Lihan Tuotantoon

Corsee Plug And Play Wireless Security System Eu

Funny Falls Compilation

Madison Beer League Of Legends

National Security Agency Usa

Mac Os X 10.5 Dmg Download

Qatar Airways Bali Volcano

Australia Team News

World Of Warcraft Game Manual

English Sophie Tube

Duplicado De Tarjeta Visa En Finlandia

Iss Resides In California

Find Google Password In Chrome

Art Modeling Studios Lolly

Hdfc Bank Stock Price Today

Find Function Java

Macbook 2007 Aluminum

Shower Goals Gif

Moccamaster Cd Grand Suodatinpussi

Kuroshitsuji Tarot Cards

Swan Lake Russian Dance

Fruity Loops Cost

Sikke Sumarin Ravintola Saarenmaalla

Swarm Cemetery Coins

Mee6 Bot Delete Messages

Whirlpool Arc 1798 To Cold

Huong Dan Su Dung Eview 7

, Student at Khoa Hoc Tu Nhien

Published on

Huong dan su dung eview 7

1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING BỘ MÔN TOÁN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EVIEW 7.0 ThS. NGUYỄN TRUNG ĐÔNG ThS. NGUYỄN VĂN PHONG TP. HỒ CHÍ MINH – 2013

2. 1 MỤC LỤC Trang 1. Màn hình Eviews………………………………………………………………………………………………….. 3 2. Các kiểu dữ liệu thông thường ……………………………………………………………………………….. 4 2.1. Số liệu theo thời gian…………………………………………………………………………………… 4 2.2. Số liệu chéo ……………………………………………………………………………………………….. 4 2.3. Số liệu hỗn hợp…………………………………………………………………………………………… 4 3. Nhập dữ liệu ………………………………………………………………………………………………………… 5 3.1. Nhập trực tiếp vào Eview…………………………………………………………………………….. 5 3.2. Nhập từ Excel và Word có sẵn……………………………………………………………………… 10 4. Vẽ đồ thị. ……………………………………………………………………………………………………………. 14 4.1. Vẽ biểu đồ phân tán số liệu ………………………………………………………………………….. 14 4.2. Vẽ đường hồi quy tuyến tính ……………………………………………………………………….. 17 5. Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu (SRF)…………………………………………………………………… 18 6. Một số hàm trong Eviews………………………………………………………………………………………. 21 7. Cách tìm một số dạng hàm hồi quy…………………………………………………………………………. 21 8. Tìm ma trận tương quan và ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy…………………. 22 8.1. Ma trận tương quan giữa các biến…………………………………………………………………. 20 8.2. Ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy……………………………………………….. 23 9. Bài toán tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy……………………………………………………. 24 10. Bài toán dự báo…………………………………………………………………………………………………… 26

3. 2 11. Định mẫu …………………………………………………………………………………………………………… 31 12. Tính các giá trị thống kê………………………………………………………………………………………. 33 13. Các bài toán kiểm định giả thiết mô hình ………………………………………………………………. 35 13.1. Kiểm định phương sai ……………………………………………………………………………….. 35 13.1.1. Kiểm định White ……………………………………………………………………………… 35 13.1.2. Kiểm định Glejser…………………………………………………………………………….. 37 13.1.3. Kiểm định Breusch – Pangan – Godfrey ……………………………………………… 38 13.2. Kiểm định tự phương quan (kiểm định BG) …………………………………………………. 39 13.3. Kiểm định biến có cần thiết trong mô hình hay không (kiểm định Wald)…………. 41 13.4. Kiểm định thừa biến trong mô hình …………………………………………………………….. 43 13.5. Kiểm định biến bị bỏ sót trong mô hình……………………………………………………….. 45 13.6. Kiểm định Chow trong mô hình hồi quy với biến giả…………………………………….. 46 14. Định dạng mô hình (Kiểm định Ramsey RESET) ………………………………………………….. 49 15. Lưu kết quả trong Eviews ……………………………………………………………………………………. 51 15.1. Lưu file dữ liệu ………………………………………………………………………………………… 51 15.2. Lưu các bảng kết quả ……………………………………………………………………………….. 51 Tài liệu tham khảo …………………………………………………………………………………………………… 54

4. 3 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EVIEW 7.0 1. Màn hình Eviews Hình 1 Màn hình Eviews Thanh công cụ Cửa sổ Command Cửa sổ Workfile

5. 4 2. Các kiểu dữ liệu thường dùng. 2.1. Số liệu theo thời gian: là các số liệu thu thập tại nhiều thời điểm khác nhau trên cùng một đối tượng. Chẳng hạn như số liệu về GDP bình quân của Việt Nam từ 1998 – 2006 được cho trong bảng sau: 2.2. Số liệu chéo: là số liệu thu thập tại một thời điểm ở nhiều nơi, địa phương, đơn vị, khác nhau. Chẳng hạn như số liệu về GDP bình quân trong năm 2006 của các nước Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam được cho như sau: 2.3. Số liệu hỗn hợp: là số liệu tổng hợp của hai loại trên, nghĩa là các số liệu thu thập tại nhiều thời điểm khác nhau ở nhiều địa phương, đơn vị khác nhau. Chẳng hạn như số liệu về GDP bình quân của các nước từ 1998 – 2006.

7. 6 Mở Eview, để nhập dữ liệu: Chọn File→New→Workfile, ta có màn hình như sau: Hình 2 Tuỳ vào kiểu dữ liệu cần khảo sát, ta có thể chọn được các kiểu sau : Dated – regular frequency Multi – year : Số liệu nhiều năm Annual : Số liệu năm Semi – Annual : Số liệu nửa năm Quarterly : Số liệu theo quý Monthly : Số liệu theo từng tháng Bimonthly : Mỗi tháng 2 lần/2 tháng 1 lần Fortnight : Hai tuần lễ/15 ngày Ten – day (Trimonthly) : Weekly : Số liệu theo từng tuần Unstructure / Undate : Số liệu chéo Để nhập dữ liệu ở ví dụ 1, ta chọn các khai báo như trong hình 3 như sau:

8. 7 Hình 3 Để nhập dữ liệu ở ví dụ 2, ta chọn các khai báo như trong hình 4 Hình 4 Để nhập dữ liệu cho ví dụ 3, ví dụ 4, ta có thể khai báo báo như trong hình 5.

9. 8 Hình 5 Trong ô Observations ta nhập cỡ mẫu (số các quan sát) Chẳng hạn như trong ví dụ 3, ta nhập 10 rồi nhấn OK ta được hình 6 Hình 6 Để nhập số liệu ta chọn : Quick →Empty Group (Edit Series), màn hình xuất hiện một cửa sổ như hình 7. Trong đó

10. 9 – Cột obs ghi thứ tự quan sát. – Các cột kế tiếp để khai báo các biến và nhập số liệu. Hình 7 Ví dụ nhập số liệu cho biến Y vào cột số 2, ta nhấp chuột vào đầu cột này và gõ tên biến Y sau đó nhấp Enter và lần lượt gõ các giá trị vào các ô bên dưới có ghi chữ NA. Chẳng hạn như trong ví du 3 và ví dụ 4, ta khai báo và nhập số liệu tuần tự như trong các hình sau : Hình 8

11. 10 Hình 9 3.2. Nhập từ Excel và Word có sẵn Giả sử ta có sẵn File Excel vidu chúng tôi chứa số liệu của ví dụ 3. Khi đó ta thực hiện các bước Import sau: (Excel 2003 mới dùng được) Mở chương trình Eviews chọn File → Open →Foreign Data as Workfile…như sau Hình 10

12. 11 Hình 11 Chọn Open ta được kết quả như trong hình 12. Trong cửa sổ này chúng ta thấy có hai cột số liệu của X và Y tương ứng trong Sheet1 của File vidu chúng tôi Hình 12

13. 12 Sau đó chọn Next ta được kết quả như trong Hình 13 Trong của sổ này với cột nội dung Column info ta có thể mô tả lại tên của các biến tại các ô Name: Tên biến; Description: Mô tả tên biến Hình 13 Cuối cùng chọn Finish ta được kết quả như trong hình 14 Hình 14 Lưu ý. Các bước trên được gọi là trích lọc dữ liệu từ một file dữ liệu có sẵn.

14. 13 Ta có thể thực hiện copy trực tiếp từ một file Word hoặc Excel Mở của sổ Group của Eview Hình 15 Từ file excel hoặc file word bôi đen rồi copy và paste vào file trên. Chẳng hạn ta có file word ta thực hiện như sau: Hình 16 Ta paste vào của sổ Group như sau

15. 14 Hình 17 Và được kết quả như sau: Hình 18 4. Vẽ đồ thị. 4.1. Vẽ biểu đồ phân tán số liệu. Mục đích của việc vẽ đồ thị này cho phép ta đánh giá sơ bộ về mối quan hệ cũng như hình dung được dạng hàm (mô hình) giữa hai biến với nhau. Để vẽ đồ thị phân tán của hai biến, chẳng hạn như trong ví dụ 3 ta vẽ đồ thị phân tán của Y và X.

16. 15 Từ của sổ Eviews chọn Quick→Graph Hình 19 Một của sổ Series List xuất hiện. Ta gõ tên biến độc lập (X) và biến phụ thuộc (Y) giữa hai biến này là khoảng trắng. Khi đó màn hình sẽ như sau (không cần viết hoa) Hình 20 Nhấp OK, ta được màn hình sau

17. 16 Hình 21 Ta chọn Scatter rồi nhấn Ok, ta được đồ thị phân tán dữ liệu như sau Hình 22 Làm tương tự như các bước trên ta có thể vẽ các loại đồ thị khác.

18. 17 4.2. Vẽ đường hồi quy tuyến tính. Hình 23 Thực hiện các bước tương tự như trên. Ta chọn Scatter→Regression line rồi nhấn Ok, ta được đồ thị đường hồi quy như sau: Hình 24

19. 18 Đối với đồ thị cần hiệu chỉnh màu (đường nét,…,) ta chỉ cần nhấp đúp vào đồ thị màn hình sau sẽ xuất hiện: Hình 25 Trong đó: – Color : hiệu chỉnh màu sắc – Line pattern : hiệu chỉnh kiểu đường nét – Line width : hiệu chỉnh độ rộng của đường nét – Symbol size : chọn kiểu hiển thị cho các điểm 5. Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu (SRF). Muốn tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X chẳng hạn như trong ví dụ 3 có nhiều cách làm sau đây tôi chỉ giới thiệu một cách đơn giản nhất. Từ cửa sổ Command ta gõ dòng lệnh ls y c x và nhấn Enter. Ta có bảng hồi quy sau mà ta gọi là bảng Equation

20. 19 Hình 26 Các kết quả ở bảng trong hình 22 lần lượt là – Dependent Variable : Tên biến phụ thuộc – Method: Least Squares : Phương pháp bình phương tối thiểu (nhỏ nhất). – Date – Time : Ngày giờ thực hiện – Sample : Số liệu mẫu 1 – 10 – Included observations : Cỡ mẫu là 10 (số các quan sát) – Cột Variable : Các biến giải thích có trong mô hình (trong đó C là hệ số bị chặn) – Cột Coefficient : Giá trị các hệ số hồ quy ɵ ɵ 1 2;β β . – Cột Std. Error : Sai số chuẩn của các hệ số hồi quy. ɵ ( ) ɵ ( ) ɵ ( ) ɵ ( )1 1 2 2se var ;se varβ = β β = β – Cột t – Statistic : Giá trị thống kê t tương ứng ɵ ɵ ( ) ɵ ɵ ( ) 1 2 1 2 1 2 t ;t se se β β = = β β

22. 21 6. Một số hàm trong Eviews. LOG(X) : ln(X) EXP(X) : X e ABS(X) : giá trị tuyệt đối của X SQR(X) : căn bậc 2 của X @SUM(X) : tổng của các X @MEAN(X) : giá trị trung bình của X @VAR(X) : phương sai của X @COV(X,Y) : hiệp phương sai của X, Y @COR(X,Y) : hệ số tương quan của X, Y 7. Cách tìm một số dạng hàm hồi quy. Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X tại thời điểm t. Nếu tìm hàm hồi quy của tY theo X và t 1Y− (biến trễ thì câu lệnh sẽ là y c x y(-1). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của ln(Y) theo ln(X) thì câu lệnh sẽ là log(y) c log(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của Y theo X thì câu lệnh sẽ là y c sqr(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của Y theo X e thì câu lệnh sẽ là y c exp(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của Y theo X và 2 X thì câu lệnh sẽ là y c x x^2. Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm phương trình sai phân cấp 1 của Y theo X thì câu lệnh sẽ là d(y) c d(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm phương trình sai phân cấp k của Y theo X thì câu lệnh sẽ là d(y,k) c d(x,k). Nếu cần tìm hàm hồi quy nhưng không sử dụng hết các quan sát của mẫu, chẳng hạn ta tìm hàm hồi quy của Y theo X trong ví dụ 3 nhưng ta chỉ sử dụng 7 cặp quan sát đầu tiên. Khi đó ta thực hiện các thao tác như sau: Từ bảng Equation chọn Estimate, ta có màn hình sau. Ta chỉnh 10 thành 7

23. 22 Hình 28 8. Tìm ma trận tương quan và ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy 8.1. Ma trận tương quan giữa các biến. Giả sử ta có mẫu gồm các biến Y, X2, X3 cho trong ví dụ 4. Để tìm ma trận tương quan của các biến này ta thực hiện như sau: Từ cửa sổ Eviews chọn Quick →Group Statistics →Correlations. Khi đó màn hình xuất hiện như sau: Hình 29

24. 23 Nhấp chuột sẽ xuất hiện cửa sổ sau Hình 30 Sau đó nhấn OK, ta được ma trận tương quan như sau Hình 31 Ý nghĩa: Ma trận tương quan (Correlation) cho biết xu thế và mức độ tương quan tuyến tính giữa hai biến trong mô hình. Nhìn vào bảng ma trận tương quan ở trên ta thấy hệ số tương quan của X2 và X3 là 0.480173 khá nhỏ điều đó có nghĩa là X2 và X3 có tương quan tuyến tính ở mức độ yếu và tương quan thuận. 8.2. Ma trận hiệp phương sai giữa các hệ số hồi quy. Giả sử ta có mẫu gồm các biến Y, X2, X3 cho trong ví dụ 4. Để tìm ma trận hiệp phương sai giữa các hệ số hồi quy, ta thực hiện như sau: Từ cửa sổ Equation chọn View →Covariance Matrix. Khi đó màn hình xuất hiện như sau:

25. 24 Hình 32 Nhấp chuột, ta được ma trận hiệp phương sai giữa các hệ số hồi quy như sau Hình 33 Ý nghĩa: Ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy (Coefficient Covariance matrix) cho biết phương sai các hệ số hồi quy nằm trên đường chéo chính, các thành phần còn lại là hiệp phương sai của những hệ số trong mô hình. Chẳng hạn, ví dụ 4 bên trên. Nhìn vào ma trận hiệp phương sai bên trên ta có phương sai của các hệ số hồi quy là: ɵ ( ) ɵ ( ) ɵ ( )1 2 3var 39.10093;var 0.107960;var 0.168415.β = β = β = 9. Bài toán tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy (Khoảng tin cậy đối xứng). Khoảng ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể

26. 25 ɵ ɵ ( ) ɵ ɵ ( )j j j jj Cse ; Cse ; j 1,2,…,k β ∈ β − β β + β =   Trong đó C là giá trị được dò trong bảng phân phối Student với bậc tự do là (n-k). Ký hiệu n k 2 C t − α = Giả sử ta có mẫu gồm các biến Y, X2, X3 cho trong ví dụ 4. Để tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, ta thực hiện như sau: Từ cửa sổ Equation chọn View →Coefficient Diagnostics→confidence Intervals… Khi đó màn hình xuất hiện như sau: Hình 34 Nhấp chuột, ta được kết quả sau

28. 27 Hình 36 Nhấp chuột, màn hình sau xuất hiện. Ở ô quan sát (Observations) ta điều chỉnh 12 thành 13) như sau: Hình 37 Nhấp OK. Từ bảng Group. Ta chọn Edit+/- , sau đó nhập 2 3X 20,X 16= = vào hàng số 13 có chữ NA như sau:

29. 28 Hình 38 Tắt cửa sổ Group. Bước 2. Tính giá trị ( ) ( )0 0 0DB 0Y Y ;se Y Y se1;se Y se2.= − = = Từ bảng Equation. Chọn forecast màn hình xuất hiện như sau Hình 39

30. 29 Ô Forecast name ta đổi Yf thành DBY , ô S.E. (optional) ta gõ Se1. Nhấn OK. Hình 40 Tắt đồ thị dự báo Từ bảng Workfile. Chọn Genr và gõ lệnh như sau rồi nhấn Ok. Hình 41 Bước 3. Tìm khoảng dự báo – Dự báo giá trị trung bình

31. 30 Từ bảng Workfile. Chọn Genr và gõ lệnh như sau rồi nhấn Ok. Hình 42 Dự báo giá trị cá biệt. Từ bảng Workfile. Chọn Genr và gõ lệnh như sau rồi nhấn Ok. Hình 43

32. 31 Để mở các kết quả trên cùng một bảng ta thực hiện như sau: Từ của số Workfile, nhấn phím Ctrl rồi chọn canduoicabiet, cantrencabiet, canduoitrungbinh, cantrentrungbinh sau đó nhấn Enter, ta được kết quả sau (lưu ý nhìn vào hàng thứ 13) Hình 44 Vậy khoảng dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y là CANDUOITB CANTRENTB CANDUOICB CANTRENCB 153.9864 163.0754 148.3989 168.6630 11. Định mẫu Trước hết ta xét ví dụ sau Ví dụ 5. Bảng số liệu sau cho biết số liệu về lượng hàng bán được (Y tấn/tháng), giá bán (X ngàn đồng/kg) ở 20 khu vực bán và được khảo sát tại hai nơi là Thành phố và Nông thôn.

33. 32 Trong đó Z là biến giả: Z = 0 : khảo sát ở nông thôn Z = 1 : khảo sát ở thành thị Có nhiều trường hợp ta không sử dụng hết các số liệu của mẫu ban đầu, hay chỉ cần khảo sát sự phụ thuộc khi biến giả nhận một giá trị nào đó. Để định mẫu lại, từ cửa sổ Workfile chọn Sample, màn hình xuất hiện như Hình 45 Chẳng hạn ta chỉ khảo sát 15 mẫu đầu tiên và ở khu vực Thành phố ứng với Z = 1 . Ta khai báo vào ô Sample range pairs và IF condition nhưtrong hình sau

34. 33 Hình 46 Nhấn OK, ta thấy có sự thay đổi trong cửa số Workfile như sau Hình 47 12. Tính các giá trị thống kê. Để tính các giá trị thống kê như Trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn, …của các biến có trong mô hình chẳng hạn vớ số liệu cho trong ví dụ 4 ta làm như sau: Từ cửa sổ EViews chọn Quick →Group Statistics →Descriptive statistics →Common sample, như hình sau

35. 34 Hình 48 Nhấp chuột và nhập tên các biến vào cửa sổ Series List như hình sau Hình 49 Nhấp OK, ta được bảng các giá trị thống kê sau:

36. 35 Hình 50 Giải thích : – Mean : trung bình. – Median : trung vị – Maximum : Giá trị lớn nhất – Minimum : Giá trị nhỏ nhất – Std. Dev : Độ lệch chuẩn – Skewness : Hệ số bất đối xứng – Kurtosis : Hệ số nhọn – Jarque – Bera : Kiểm định phân phối chuẩn – Sum : Tổng các quan sát – Sum sq. Dev : Độ lệch chuẩn của tổng bình phương – Observations : Số quan sát (cỡ mẫu) 13. Các bài toán kiểm định giả thiết mô hình. 13.1. Kiểm định phương sai thay đổi. 13.1.1. Kiểm định White. Chẳng hạn như trong ví dụ 4.

37. 36 Để thực hiện việc kiểm định White bằng Eview, sau khi ước lượng mô hình hồi quy mẫu, từ cửa sổ Equation chọn View→Residual Diagnostics → Heteroskedasticity tests… Khi đó màn hình sẽ như sau: Hình 51 Nhấp chuột, màn hình như sau Hình 52

41. 40 Hình 56 Nhấp chuột, cửa sổ sau xuất hiện như sau: Hình 57 Ô Lags to indude ta gõ bậc tự tương quan vào (ví dụ như tự tương quan là bậc 2) Nhấn Ok. Ta có kết quả như sau:

43. 42 Hình 59 Nhấp chuột ta có cửa sổ sau xuất hiện: Gõ c(2)=0 vào Hình 60 Nhấp Ok. Ta được kết quả như sau:

44. 43 Hình 61 Ta đặt bài toán kiểm định như sau: 0H : Biến X2 không cần thiết trong mô hình; 1H : Biến X2 cần thiết trong mô hình. Từ bảng kiểm định Wald ở trên, ta có P _ value 0.0000= < α cho trước nên bác bỏ 0H .Vậy X2 cần thiết trong mô hình. Lưu ý: Trong trường hợp này ta chỉ khảo sát X2 nên ta có thể dùng giá trị xác suất của thống kê t hoặc giá trị xác suất của thống kê F đều được. Trong trường hợp ta khảo sát nhiều hơn hai biến thì ta chỉ dùng thống kê F. 13.4. Kiểm định thừa biến trong mô hình (biến không cần thiết). Giả sử xét ví dụ 4 bên trên, ta tiến hành như sau: – Tìm hàm hồi quy của Y theo X2 và X3. Từ cửa số Equation, ta chọn View→Coefficient Diagnostics → Redundant Variables Test – Likelihood ratio… Khi đó màn hình sẽ như sau:

45. 44 Hình 62 Nhấp chuột ta có cửa sổ One or more test series to remove xuất hiện, rồi gõ biến X3 vào Hình 63 Nhấp Ok, ta có kết quả sau:

46. 45 Hình 64 Ta đặt bài toán kiểm định như sau: 0 3H : 0 :β = Biến X3 không cần thiết trong mô hình; 1 3H : 0:β ≠ Biến X3 cần thiết trong mô hình. Từ bảng kiểm định ở trên, ta có P_ value 0.0000= < α cho trước nên bác bỏ 0H . Vậy X3 cần thiết trong mô hình. 13.5. Kiểm định biến bị bỏ sót trong mô hình. Giả sử xét ví dụ 4 bên trên, ta tiến hành như sau. – Tìm hàm hồi quy mẫu của Y theo X2. Từ cửa số Equation, ta chọn View→Coefficient Diagnostics → Omitted Variables Test – Likelihood ratio… Khi đó màn hình sẽ như sau: Hình 65

47. 46 Nhấp chuột ta có cửa sổ One or more test series to add xuất hiện. Ta gõ biến X3 vào Hình 66 Nhấp Ok, ta được kết quả sau: Hình 67 Ta đặt bài toán kiểm định như sau: 0 3H : 0 :β = Biến X3 ảnh hưởng tới Y (X3 không bị bỏ sót); 1 3H : 0:β ≠ Biến X3 bị bỉ sót trong mô hình. Từ bảng kiểm định ở trên, ta có P_ value 0.0000= < α cho trước nên bác bỏ 0H . Vậy X3 bị bỏ sót trong mô hình. 13.6. Kiểm định Chow trong mô hình hồi quy với biến giả. Ví dụ7. Giả sử số liệu về tiết kiệm và thu nhập cá nhân ở nước Anh từ năm 1946 đến 1963 (đơn vị pound) cho ở bảng sau:

48. 47 Trong đó, Y : Tiết kiệm ; X : Thu nhập. Để kiểm định rằng có sự thay đổi về tiết kiệm giữa hai thời kỳ hay không, ta thực hiện các bước kiểm định Chow như sau: Hồi quy Y theo X, ta được kết quả Hình 68 Từ cửa sổ Equation, chọn View →Stability Diagnostics → Chow Breakpoint Test…như hình sau:

49. 48 Hình 69 Sau khi nhấp chuột, một cửa sổ xuất hiện như sau: Hình 70

50. 49 Ta gõ vào cửa sổ Chow Test giá trị Breakpoint là 1955 như hình trên, nhấp OK. Khi đó ta được kết quả sau: Hình 71 và dự vào bảng kết quả trên ta cũng có giá trị F = 5.037 . Với giá trị xác suất là 0.022493. nên ta chấp nhập giả thuyết là hai mô hình hồi quy khác nhau. 14. Định dạng mô hình (Kiểm định Ramsey RESET) Xét mô hình gốc: i 1 2 i iY X (1)= β +β + ε Kiểm định Ramsey RESET 2 3 m 1 i i ii 1 2 i 1 2 m iY X Y Y … Y (2) + = β +β + α + α + α + ε Bài toán kiểm định 0 1 2 m 1 j H : … 0 H : 0, j 1,m α = α = = α =  ∃α ≠ = H0 : Mô hình gốc không thiếu biến, dạng hàm đúng H1 : Mô hình gốc thiếu biến, dạng hàm sai 2 2 2 1 2 22 2 R R n k F F(m,n k ) 1 R m − − = ⋅ − − ∼ Giả sử xét ví dụ 3 bên trên, ta tiến hành như sau: Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X. Từ của số Equation. Chọn View →Stability Diagnostics →Ramsey RESET Test…như hình sau:

51. 50 Hình 72 Nhấp chuột ta có cửa sổ Number of fitted terms xuất hiện. Ta gõ tham số m=1 vào Hình 73 Nhấp Ok, ta được kết quả sau: Hình 74

53. 52 Chẳng hạn với số liệu trong ví dụ 3 sau khi tìm được mô hình hồi quy xong và ta thực hiện lưu trữ như sau: Từ cửa sổ Equation. Nếu ta chọn chức năng Name như hình 63 Hình 76 Chọn OK ta được kết quả có biểu tượng là Hình 77

54. 53 Từ cửa sổ Equation. Nếu ta chọn chức năng Freeze thì ta thấy một table mới xuất hiện như sau: Hình 78 Chọn OK ta được kết quả có biểu tượng là

55. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Đinh Ngọc Thanh, Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Trung Đông, Nguyễn Thị Hải Ninh: Giáo trình kinh tế lượng, lưu hành nội bộ, Đại học tài chính – Marketing. [2] Bài tập sử dụng Eview 5.0. Đại học kinh tế. [3] Nguyễn Quang Dong: Bài giảng Kinh tế lượng, nhà xuất bản thống kê, 2006. [4] Phụ lục hướng dẫn sử dụng phần mềm Eview 5.1, lưu hành nội bộ. [5] Huỳnh Đạt Hùng, Nguyễn Khánh Bình, Phạm Xuân Giang: Kinh tế lượng, nhà xuất bản Phương Đông, 2012. [6] Bùi Dương Hải, bổ sung kiến thức kinh tế lượng cơ bản.

Huong Dan Cai Theme Io7 Cho 3Gs

Thông báo lỗi

Deprecated function: The each() function is deprecated. This message will be suppressed on further calls trong menu_set_active_trail() (dòng 2404 của chúng tôi ).

Notice: Only variables should be passed by reference trong caidm_display_preprocess_page() (dòng 133 của chúng tôi ).

5 Tháng Giêng 2014 … Iphone 3gs ios 6.0.1 sử dụng theme ios7. hieu dang …. Hướng dẫn cài đặt FW cho iphone by kienhoang1993 2,513 views; 3:52. Watch Later…Iphone 3gs ios 6.0.1 sử dụng theme ios7 – YouTube Xem tiếp

Với sự ra đời của iOS 7, Apple đã tạo ra một diện mạo hoàn toàn mới cho hệ điều hành dành cho thiết bị di động của họ. Có lẽ đây sẽ là thay đổi lớn nhất từ trước đến nay của hệ điều hành iOS. Trong khi nhiều nhà phát triển đã tiếp cận với iOS 7 beta từ sớm thì cộng đồng jailbreak vẫn gặp khá nhiều khó khăn để có thể trải nghiệm tính năng của hệ điều hành mới này trên thiết bị chạy iOS 6 đã jailbreak. Dó đó, bài viết này sẽ tổng hợp tất cả bước cần thiết để có được trải nghiệm iOS 7 trên thiết bị chạy iOS 6 trước khi iOS 7 chính thức ra mắt.

Cài đặt giao diện iOS 7

Để cài đặc giao diện iOS 7, bạn cần cài đặt ứng dụng Sau khi tải về và cài đặt bộ theme thì bạn có đầy đủ theme của iOS 7 gồm có iOS 7 icon, màn hình chờ, cài đặt, tin nhắn, nhật ký cuộc gọi, trình duyệt Safari và ghi chú …v.v . Mở Winterboard . Đây là một ứng dụng cài đặt theme miễn phí trên Cydia. Sau khi cài đặt thành công Winterboard, vào Cydia tìm và download theme Winterboard “iOS 7 Theme” của pw5a29. thì tất cả theme bắt đầu với chữ iOS 7 sẽ hiển thị như hình bên dưới.

Hình ảnh Winterboard khi chọn tất cả các theme iOS 7.

Sau khi kích hoạt tất cả các theme của iOS 7, Winterboard sẽ thông báo yêu cầu trở về màn hình chính. Sau đó bạn sẽ nhìn thấy kết quả như hình bên dưới.

Hình ảnh Notification Center khi kích hoạt và không kích hoạt iOS 7 Blur theme.

Cài đặt Font

Việc cài đặt Font cũng khá đơn giản. Đầu tiên, tìm và cài đặt gói “iOS 7 Font” trên Cydia. Sau đó ứng dụng BytaFont sẽ được cài đặt tự động. Kích hoạt BytaFont từ màn hình chính. Chọn thẻ Basic sau đó chọn “iOS 7” và kích hoạt. Kết quả như hình bên dưới.

Hình ảnh Color Keyboard khi cài đặt và kết quả.

Cài đặt bảng điều khiển mới và bảng thông báo cập nhật mới

Hiện tại chưa có ứng dụng nào cung cấp đầy đủ tính năng của bảng thông báo (Notification Center) iOS 7. Nên để có được đầy đủ tính năng cũng như giao diện của Notification Center iOS 6 cần cài đặt các ứng dụng bên dưới . Đây là ứng dụng của ModMyi, sau khi cài đặt sẽ thêm vào Notification Center các nút bật tắt nhanh các chức năng của thiết bị.

1. NCSettings

2. BlurriedNCBackground Đây là một ứng dụng khác của ModMyi, sau khi cài đặt sẽ cho nền của Notification Center trở nên trong suốt như trên iOS 7 thật.

Hình ảnh kích hoạt DeepEnd .

Giao diện đa nhiệm với CardSwitcher.

Cài đặt iOS 7 Style Folder

Trong iOS 7, một folder khi được mở sẽ được mở gần như toàn màn hình, hơn nữa có thể có nhiều trang. Điều này không có gì mới lạ với đối với những ai đã từng sử dụng FolderEnhancer trên Cydia. Ứng dụng này cũng cho phép tạo một folder mới trong một folder, mở một folder nhiều trang.

Cài đặt Dynamic Wallpapers

Để tạo hiệu ứng Wallpapers động, bạn có thể cài đặt ứng dụng Bubbles Pro LivePaper trên Cydia với giá $0.99. Tìm trên Cydia để download và cài đặt.

Hình ảnh wallpapers sau khi cài đặt và kích hoạt LivePaper.

Trong iOS 7 thì biểu đồng hồ hiển thị giờ hiện tại và nó là một hình động. Để có biểu tượng đồng hồ kiểu này bạn có thể tải và cài đặt ứng dụng LiveClock trên Cydia của Ryan Petrich. Live Clock Icon biểu tượng đồng hồ động

Hình ảnh cho LiveClock.

iOS 7 Calculator Theme Hình ảnh của Calculator.

Nếu bạn muốn có một Calculator giống như trên iOS 7 thì hãy download và cài đặt “iOS 7 Calculator Theme” của BigBoss trên Cydia. Sau khi cài đặt xong thì vào Winterboard để kích hoạt. Sau khi kích hoạt xong Calcutor của bạn sẽ như hình dưới.

5 Tháng Giêng 2014 … Iphone 3gs ios 6.0.1 sử dụng theme ios7. hieu dang …. Hướng dẫn cài đặt FW cho iphone by kienhoang1993 2,513 views; 3:52. Watch Later

18 Tháng 2 2014 … Winterboard – cài theme cho các máy iOS đã Jailbreak – AppStoreVn … Hướngdẫn đổi Logo mạng cho các máy iPhone/iPad – AppStoreVn by AppStore. … Phần mềm trên Cydia hay cho IOS7 sau khi Jailbreak by Dong Vu …

Hướng dẫn Cài THEME , FONT , khaBOARD , Bite SMS , Banner , Zeppelin , SBSetting cho Iphone 3gs-4-4s-5 – Ipad IOS 5x – 6x. 8 Tháng 2 2013 lúc 7:22.

ʚɞ Share Iphone Themes Cute ʚɞ Facebook

Page share theme free cho 3G/ 3GS – 4/4S – 5 – IPAD cực cute. Theme mình …HƯỚNG DẪN CÁCH CÀI THEME ♥ Có 3 cách cài theme cho iphone – ipad ,mình xin. Ghi Chú2… Hình ảnh: Lò mò làm thêm 1 cái cho iphone5 ios7 nữa hú la <.

Chia sẻ Theme iOS 7 – from Cydia Tinhte.vn

16 Tháng Giêng 2014 … Jaku là bộ theme thanh lịch và phức hợp cho iPhone. Phiên bản dành … Cho xin cái font đi bạn 😀 , thanks. … 1. 0bscure 7. Themes mang phong cách Black & White.…. Tag: ios 7, ios7, theme, cydia, giao diện, đổi giao diện …

Cài iOS 7 không chính thức cho iPhone 3G đã jailbreak – Ứng dụng …

1 Tháng Giêng 2014 … iPhone 3GS và iPod touch gen 3, gen 4 không được hỗ trợ cài đặt giao … Đó chỉ là một theme mô phỏng iOS 7 nhưng được tích hợp nhiều tính … Hiện tại, website của Whited00r đã cung cấp đầy đủ hướng dẫn để cài … mình vừa cài xong, không nặng đâu, thực chất nó là ios 3.1.3 mang giao diện ios7 thôi.

Điều bạn cần làm để có được giao diện như trong hình bên trên là vào source Cydia ApplerVN: chúng tôi cài đặt 2 gói iOS 7 Theme và iOS 7 Lockscreen Theme miễn phí. Lưu ý đây là dạng Theme WinterBoard, …

Thay đổi giao diện iOS với Theme chúng tôi Tinhte.vn

Phần 2: Hướng dẫn cài đặt:​. 1 – Lưu ý. Để hiển thị bộ theme được trọn vẹn nhất, sau khi download về các bạn dùng iToools chép vô đường dẫn: /var/stash/Theme.***. Sau đó vào trong winterboard tiến hành sắp xếp thứ tự các theme cần kích hoạt để sử dụng như sau: … Nếu bạn đang sài 1 trong 2 bản day hoặc night thì trên đường dẫn kia chỗ boss.theme phải thay bằng boss.day.mod.theme hoặc boss.night.mod.theme nha. ….. Bàn phím gọi cho iphone 5/s ios7.

Huong Dan Windows Movie Maker

Hướng Dẫn Windows Movie MakerWindow Movie MakerI. Khởi động: Start/Program/Window Movie Maker

II. Các thành phần chính:Các thanh Menu bar và Tool bar: Chức năng là cung cấp nút lệnh hay các tuỳ chọn thường dùng nhất.

Các thành phần chính (tiếp)

III. Các thao tác cơ bản:

1. Tạo mới, lưu dự án (project) đang thực hiện:

– File/New Project: Tạo mới– File/Save Project: Lưu dự án

( Khi chưa hoàn thành công việc, ta nên lưu project lại để có thể tiếp tục chỉnh sửa. ( Project được lưu có tên dưới dạng (*.MSWMM)

2. Biên tập video:

a. Capture Video – Capture from video device: Thông qua kết nối với các thiết bị: camere, đầu video, tín hiệu từ tivi, v.v…:. – Import video, import pictures, import audio or music: Từ các file video, ảnh, âm thanh có sẵn trong máy tính. ( Các file video, ảnh, âm thanh được đưa vào ngăn Collection: Ta gọi là các file nguồn.

Chú ý: Khi chọn file nguồn là một phim thì trong ngăn Collection, phim đó sẽ được tự động chia thành các đoạn phim ngắn hơn (các clip).

b. Âm thanh cho video:

Âm thanh có sẵn của các video được chèn: Có thể chỉnh to, nhỏ hoặc cắt bỏ.

Âm thanh do người dùng tự biên tập:

c. Chỉnh sửa video (Edit Movie) Hiệu ứng hình ảnh: View video effect

Kĩ xảo chuyển cảnh giữa 2 clip: View video transitions.

Chèn chữ vào video: Makes titles or credits

– Add title at the beginning of the movie: Đưa chữ vào đầu phim.– Add title before the selected clip on the storyboard: Đưa chữ vào trước một clip nào đó trong ngăn Storyboard.– Add title on the slected clip: Đưa chữ lên trên hình ảnh của clip được chọn (chỉ áp dụng được khi ngăn Timeline được chọn hiển thị).– Add title after selected clip: Đưa chữ vào sau một clip được chọn.– Add credit at the end of the movie: Đưa bảng chữ chạy vào cuối phim.

Cách thêm lời bình:

Cách thức chung để ghi lời bình

Ghi lại và xuất phim (Finish Movie) Mẫu Save Movie Wizard cho phép người dựng phim ghi lại phim đã dựng với nhiều hình thức khác nhau: Ghi lại trên máy tính, ghi ra đĩa CD, gửi qua email, xuất lên các trang Web. Save to my computer: Ghi lại phim trên máySave to CD: cho phép ghi phim ra đĩa (chỉ Thực hiện được khi máy tính có trang bị ổ ghi đĩa) Send in e-mail, Send to the web, Send to DV camera: Gửi phim qua email, đưa lên trang web, đưa ra thiết bị quay.