Top 6 # Xem Nhiều Nhất Huong Dan Cai Dat Ket Noi Vpn Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Honggaitour.com

Huong Dan Cai Dat Outlook 2007

TRANSCRIPT

HNG DN CHNH SA ACCOUNT TRN MS OUTLOOK 2007-2010Chn Start Control Panel Mail

Trn Tab Mail Setups – Outlook chn Email Accounts Trn ca s Account Settings chn account mun chnh sa. Trong ca s Change Account, thay i cc thng s sau: E-mail Address: chuyn thnh a ch email mi c dng @vietnamairlines.com Incoming mail server: chuyn t chúng tôi thnh chúng tôi Outgoing mail server (SMTP): chuyn t chúng tôi thnh chúng tôi User Name v Password: nhp User Name v Password mi.

HNG DN TO ACCOUNT MI TRN MICROSOFT OUTLOOK 2007-2010 S DNG TNH NNG AUTODISCOVERChn Start Control Panel Mail

Trn Tab Mail Setups – Outlook chn Email Accounts

Trn ca s Account Settings chn New

Chn Microsoft Exchange, POP3, IMAP, or HTTP:

Chn E-mail Account, nhp tn user, a ch e-mail v password:

Ca s thng bo kt ni thnh cng ti server:

Khi ng Microsoft Outlook 2010 ln ng nhp vo h thng. in a ch mail, password, nh du chn Remember my password

Kim tra li Account Settings xem kiu kt ni l Microsoft Exchange khng:

HNG DN TO ACCOUNT POP/IMAP TRN MICROSOFT OUTLOOK 2007/2010Chn Start Control Panel Mail

Trn Tab Mail Setups – Outlook chn Email Accounts

Trn ca s Account Settings chn New

Chn Microsoft Exchange, POP3, IMAP, or HTTP:

Chn Manually configure server settings or additional server types

Chn Internet E-mail:

Nhp cc tn user v a ch e-mail vo phn User Information. Chn POP3 hoc IMAP trong phn Server Information. -Nu chn POP3 in chúng tôi vo incoming mail server -Nu chn IMAP in chúng tôi vo incoming mail server -in chúng tôi vo outgoing mail server (SMTP) Trong phn Logon Information, in user name v password. Chn nt More Settings. Trong Tab Outgoing Server, nh du chn My outgoing server (SMTP) requires authentication, chn Use same settings as my incoming mail server. Trong Tab Advanced chn Leave a copy of messages on the server.

HNG DN TO CH K CUI TH: i vi MS Outlook 2007:M Microsoft Outlook 2007, chn Tools Signature Edit signatures. Options Mail Format Insert

Hoc m Microsoft Outlook 2007, chn New to compose signature

Nhp Ni dung ch k.

i vi MS Outlook 2010:Chn File Options Mail

Chn Create or modify signatures for messges.

Chn New v in ni dung ch k

HNG DN TO TR LI T NG (AUTOMATIC REPLIES) i vi MS Outlook 2007:Son 1 mu th vi ni dung v tiu th mun t ng gi.

Lu th va to di dng Outlook Template nh hnh di.

to rule, chn Tool

Rules and Alerts

Chon New Rule

Chn where my name is in the To or CC box

Chn Reply using a specific template v Browse n template to.

Chn Next

Chn Turn on this rule.

i vi MS Outlook 2010:To th tr li:

Lu li di dng template:

To rule tr li t ng:

Chn New rule Chn Apply rule on messages I receive.

Chn where my name is in To box hoc sent only to me

Chn reply using a specific template, chn template lu trn.

HNG DN CU HNH AUTO-FORWARDING: i vi MS Outlook 2007:chn Tool Rules and Alerts

Chon New Rule

Chn Start from blank rule Chn Check messages when they arrive

Chn where my name is in the To or CC box

Chn forward it to people or public group, nhp a ch email.

i vi MS Outlook 2010:

Chn New rule Chn Apply rule on messages I receive.

Chn where my name is in To box hoc sent only to me

Chn forward it to people or public group, nhp a ch email.

Huong Dan Vao Bios Va Cai Win Laptop

Phím tắt vào bios laptop

LAPTOP MINH MẪN UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ RẺ.

chúng tôi

ĐT: 0931.837.874 – 016.6526.6521

Face. Viber. Zalo : 01665266521

ĐC: 390/15 Phạm Văn Bạch P15 Tân Bình

Hướng dẫn cách vào BIOS, Boot Menu khởi động máy tính từ USB để cài Win: Dell, Asus, Acer, Lenovo, HP 1. Vào Menu Boot  

Cách này đơn giản và cũng nên làm, khi khỏi động màn hình đen đầu tiên các bạn nhấn phím tắt để vào Menu boot, Máy tính sẽ hiển thị danh sách những thiết bị bạn có thể Boot vào được thay vì khởi động thẳng vào windows. TÍnh năng này giúp bạn boot vào cài windows nhanh chóng mà không cần thiết lập lại sau khi cài xong. Thông thường nhấn phím F12 hoặc ESC là nhiều hoặc có thể dùng được cả 2 2. Thiết lập thứ tự ưu tiên của Boot Lựa chọn thứ 2 là vào BIOS thiết lập thứ tự boot ưu tiên, mặc định thông thường sẽ là ổ cứng HDD hoặc SSD của bạn để chạy windows, các bạn cần phải điều chỉnh USB flash lên đầu để máy tính boot vào USB trước để cài windows.  

Sau khi cài lại các bạn 1 lần nữa vào BIOS chỉnh lại set về mặc định chỉnh ưu tiên việc BOOT HDD lên đầu  

Hãng Loại Model Vào Boot Menu Vào BIOS/UEFI Key Acer     Esc, F12, F9 Del, F2 Acer netbook Aspire One zg5, zg8 F12 F2 Acer netbook Aspire Timeline F12 F2 Acer netbook Aspire v3, v5, v7 F12 F2 Apple   After 2006 Option   Asus desktop   F8 F9 Asus laptop VivoBook f200ca, f202e, q200e, s200e, s400ca, s500ca, u38n, v500ca, v550ca, v551, x200ca, x202e, x550ca, z202e Esc Delete Asus laptop N550JV, N750JV, N550LF, Rog g750jh, Rog g750jw, Rog g750jx Esc F2 Asus laptop Zenbook Infinity ux301, Infinity ux301la, Prime ux31a, Prime ux32vd, R509C, Taichi 21, Touch u500vz, Transformer Book TX300 Esc F2 Asus notebook k25f, k35e, k34u, k35u, k43u, k46cb, k52f, k53e, k55a, k60ij, k70ab, k72f, k73e, k73s, k84l, k93sm, k93sv, k95vb, k501, k601, R503C, x32a, x35u, x54c, x61g, x64c, x64v, x75a, x83v, x83vb, x90, x93sv, x95gl, x101ch, x102ba, x200ca, x202e, x301a, x401a, x401u, x501a, x502c, x750ja F8 DEL Asus netbook Eee PC 1015, 1025c Esc F2 Compaq   Presario Esc, F9 F10 Dell desktop Dimension, Inspiron, Latitude, Optiplex F12 F2 Dell desktop Alienware Aurora, Inspiron One 20, Inspiron 23 Touch, Inspiron 620, 630, 650, 660s, Inspiron 3000, X51, XPS 8300, XPS 8500, XPS 8700, XPS 18 Touch, XPS 27 Touch F12 F2 Dell desktop Inspiron One 2020, 2305, 2320, 2330 All-In-One F12 F2 Dell laptop Inspiron 11 3000 series touch, 14z Ultrabook, 14 7000 series touch, 15z Ultrabook touch, 15 7000 series touch, 17 7000 series touch F12 F2 Dell laptop Inspiron 14R non-touch, 15 non-touch, 15R non-touch, 17 non-touch, 17R non-touch F12 F2 Dell laptop Latitude c400, c600, c640, d610, d620, d630, d830, e5520, e6320, e6400, e6410, e6420, e6430, e6500, e6520, 6430u Ultrabook, x300 F12 F2 Dell laptop Precision m3800, m4400, m4700, m4800, m6500, m6600, m6700, m6800 F12 F2 Dell laptop Alienware 14, Alienware 17, Alienware 18, XPS 11 2-in-1, XPS 12 2-in-1, XPS 13, XPS 14 Ultrabook, XPS 15 Touch, F12 F2 eMachines     F12 Tab, Del Fujitsu     F12 F2 HP generic   Esc, F9 Esc, F10, F1 HP desktop Pavilion Media Center a1477c Esc F10 HP desktop Pavilion 23 All In One Esc F10 HP desktop Pavilion Elite e9000, e9120y, e9150t, e9220y, e9280t Esc, F9 F10 HP desktop Pavilion g6 and g7 Esc F10 HP desktop Pavilion HPE PC, h8-1287c Esc Esc HP desktop Pavilion PC, p6 2317c Esc Esc HP desktop Pavilion PC, p7 1297cb Esc Esc HP desktop TouchSmart 520 PC Esc Esc HP laptop 2000 Esc Esc HP notebook Pavilion g4 Esc F10 HP notebook ENVY x2, m4, m4-1015dx, m4-1115dx, sleekbook m6, m6-1105dx, m6-1205dx, m6-k015dx, m6-k025dx, touchsmart m7 Esc Esc HP notebook Envy, dv6 and dv7 PC, dv9700, Spectre 14, Spectre 13 Esc Esc HP notebook 2000 – 2a20nr, 2a53ca, 2b16nr, 2b89wm, 2c29wm, 2d29wm Esc Esc HP notebook Probook 4520s, 4525s, 4540s, 4545s, 5220m, 5310m, 5330m, 5660b, 5670b Esc F10 HP tower Pavilion a410n Esc F1 Intel     F10   Lenovo desktop   F12, F8, F10 F1, F2 Lenovo laptop   F12 F1, F2 Lenovo laptop ThinkPad edge, e431, e531, e545, helix, l440, l540, s431, t440s, t540p, twist, w510, w520, w530, w540, x140, x220, x230, x240, X1 carbon F12 F1 Lenovo laptop IdeaPad s300, u110, u310 Touch, u410, u510, y500, y510, yoga 11, yoga 13, z500 Novobutton Novo button Lenovo laptop IdeaPad P500 F12 or Fn + F11 F2 Lenovo netbook IdeaPad S10-3 F12 F2 Lenovo notebook g460, g470, g475, g480, g485 F12 F2 NEC     F5 F2 Packard Bell     F8 F1, Del Samsung     F12, Esc   Samsung netbook NC10 Esc F2 Samsung notebook np300e5c, np300e5e, np350v5c, np355v5c, np365e5c, np550p5c Esc F2 Samsung ultrabook Series 5 Ultra, Series 7 Chronos, Series 9 Ultrabook Esc F2 Samsung ultrabook Ativ Book 2, 8, 9 F2 F10 Sharp       F2 Sony   VAIO Duo, Pro, Flip, Tap, Fit assistbutton assist button Sony   VAIO, PCG, VGN F11 F1, F2, F3 Sony   VGN Esc, F10 F2 Toshiba laptop Kira, Kirabook 13, Ultrabook F12 F2 Toshiba laptop Qosmio g30, g35, g40, g50 F12 F2 Toshiba laptop Qosmio x70, x75, x500, x505, x870, x875, x880 F12 F2 Toshiba   Protege, Satellite, Tecra F12 F1, Esc Toshiba   Equium F12 F12

LAPTOP MINH MẪN UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ RẺ.

chúng tôi

ĐT: 0931.837.874 – 016.6526.6521

Face. Viber. Zalo : 01665266521

ĐC: 390/15 Phạm Văn Bạch P15 Tân Bình

Thu Thuat Cai Dat Auto Click Trên Pc Bằng Kemulator Ba Dao

Bước 2 : Tải về , giải nén sẽđược như hình dưới Bước 3 : Nhấn chọn chúng tôi , cửa sổ phẩnmềm hiện ra sau đó làm theohình Bước 4 : Bước quan trọng nhất : Anh em đến khu có quái nói chung là chỗ anh emtreo ý , rồi làm theo thứ tự trong hình nha Bước 5 : Bàn phím ảo của phần mềm hiệnra ! Sau đó anh em lại làm theo hình nha Bước 6 : Nó hiện ra cái bảng như hình dưới , anh em nhậpmã vào rồi chọn lưu ! Mã -6:1700,-6:1700,-6:1700,-2:1700,-6:1700,-6:1700,-1:1700,-6:1700,-6:1700,-6:1700,-6:1700,-6:1700,-6:1700,-6:1700,-6:1700,-7:1700,-7:1700,-5:0,-5:0 Thỉnh thoảng ngó nó tí nha !vì thỉnh thoảng lại gặp mấy anh tinh anh ý , anh dame cho chết ra đấy là hết treo nhá ! Chúc anh em vui vẻ !

Back to posts

Hướng dẫn Phục Hồi Lại Hệ ĐH Toàn Tập

Khi chiếc ĐTDĐ Symbian của bạn gặp lỗi về phần mềm mà không khắc phục được, bạn thường nghĩ ngay đến việc Format máy, điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ mất hết dữ liệu trong máy, từ danh bạ,lịch, tin nhắn, cho đến các phần mềm và trò chơi đã được cài đặt trong đó. Có một cách hay hơn đó là tạo một bản ghost (sao lưu) HĐH của máy để bạn có thể phục hồi lại máy nguyên trạng như mới khi cần. Như thế bạn sẽ không mất thời gian chép lại dữ liệu và cài lạitất cả ứng dụng và game yêu thích. Cách làm như sau: 1. TẠO BẢN SAO LƯU: – Trước tiên, bạn nên cài trước các ứng dụng mà bạn hay sử dụng, để sau này phục hồi bạn không cần phải cài đặt lại chúng. Quá trình sao lưu sẽ diễnra khá nhanh, thử nghiệm trên chiếc N73 đã cài rất nhiều phần mềm cho thấy thời gian sao lưu chưa tới 1 phút. – Quá trình sao lưu HĐH 2. LƯU TRỮ VÀO MÁY TÍNH: – Sau khi quá trình sao lưu diễn ra xong, trtrong thẻ nhớ sẽ xuất hiện thêm một file mới tên là “Backup.arc” nằm trong thư mục ẩn X:Backup (X là tên ổ đĩa thẻ nhớ, ví dụ E:Backup). – File backup 3. PHỤC HỒI LẠI HĐH: – Máy sẽ hỏi xác nhận việc phục hồi HĐH, bấm Yes. Quá trình phục hồi cũng diễn ra nhanh chóng,trong lúc phục hồi, bạn không nên chạy bất cứ một ứng dụng nào khác để tránh làm ảnh hưởng đến quá trình làm việc của máy. – Xong, bấm OK để máy tự khởi động lại và hoàn tất việc phục hồi. Và từ đây, điện thoại của bạn sẽ chạy ổn định y như lúc trước khi sao lưu, với đầy đủ các phần mềm mà bạn đã cài trước đó

Huong Dan Windows Movie Maker

Hướng Dẫn Windows Movie MakerWindow Movie MakerI. Khởi động: Start/Program/Window Movie Maker

II. Các thành phần chính:Các thanh Menu bar và Tool bar: Chức năng là cung cấp nút lệnh hay các tuỳ chọn thường dùng nhất.

Các thành phần chính (tiếp)

III. Các thao tác cơ bản:

1. Tạo mới, lưu dự án (project) đang thực hiện:

– File/New Project: Tạo mới– File/Save Project: Lưu dự án

( Khi chưa hoàn thành công việc, ta nên lưu project lại để có thể tiếp tục chỉnh sửa. ( Project được lưu có tên dưới dạng (*.MSWMM)

2. Biên tập video:

a. Capture Video – Capture from video device: Thông qua kết nối với các thiết bị: camere, đầu video, tín hiệu từ tivi, v.v…:. – Import video, import pictures, import audio or music: Từ các file video, ảnh, âm thanh có sẵn trong máy tính. ( Các file video, ảnh, âm thanh được đưa vào ngăn Collection: Ta gọi là các file nguồn.

Chú ý: Khi chọn file nguồn là một phim thì trong ngăn Collection, phim đó sẽ được tự động chia thành các đoạn phim ngắn hơn (các clip).

b. Âm thanh cho video:

Âm thanh có sẵn của các video được chèn: Có thể chỉnh to, nhỏ hoặc cắt bỏ.

Âm thanh do người dùng tự biên tập:

c. Chỉnh sửa video (Edit Movie) Hiệu ứng hình ảnh: View video effect

Kĩ xảo chuyển cảnh giữa 2 clip: View video transitions.

Chèn chữ vào video: Makes titles or credits

– Add title at the beginning of the movie: Đưa chữ vào đầu phim.– Add title before the selected clip on the storyboard: Đưa chữ vào trước một clip nào đó trong ngăn Storyboard.– Add title on the slected clip: Đưa chữ lên trên hình ảnh của clip được chọn (chỉ áp dụng được khi ngăn Timeline được chọn hiển thị).– Add title after selected clip: Đưa chữ vào sau một clip được chọn.– Add credit at the end of the movie: Đưa bảng chữ chạy vào cuối phim.

Cách thêm lời bình:

Cách thức chung để ghi lời bình

Ghi lại và xuất phim (Finish Movie) Mẫu Save Movie Wizard cho phép người dựng phim ghi lại phim đã dựng với nhiều hình thức khác nhau: Ghi lại trên máy tính, ghi ra đĩa CD, gửi qua email, xuất lên các trang Web. Save to my computer: Ghi lại phim trên máySave to CD: cho phép ghi phim ra đĩa (chỉ Thực hiện được khi máy tính có trang bị ổ ghi đĩa) Send in e-mail, Send to the web, Send to DV camera: Gửi phim qua email, đưa lên trang web, đưa ra thiết bị quay.