Published on
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad Tập hợp lệnh giúp vẽ Autocad nhanh
1. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Tổng Hợp Các Lệnh Và Thủ Thuật giúp bạn vẽ cad nhanh nhất
2. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Mở Đầu Link tải cad full crack cho các bạn chưa tải Autocad2013 https://drive.google.com/open?id=0B1QuyIon1B_USmp4RnVQMUxzZWs Autocad2007 https://drive.google.com/open?id=0B1QuyIon1B_UNmVYUzlhN1o0a0E Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad 2007 PHÍM TẮT TÊN LỆNH MỤC ĐÍCH <1. <3A <3DARRAY <Tạo ra 1 mạng 3 chiều tùy chọn enter;”2. enter;”3DO enter;”3DORBIT enter;”3. enter;”3F enter;”3DFACE enter;”Tạo ra 1 mạng 3 chiều enter;”4. enter;”3P enter;”3DPOLY enter;”Tạo ra 1 đa tuyến bao gồm các đoạn thẳng trong không gian 3 chiều ter: avoid; text-align: center;”;<A enter;”5. enter;”A enter;”ARC enter;”Vẽ cung tròn enter;”6. enter;”ADC enter;”ADCENTER enter;”7. enter;”AA enter;”AREA enter;”Tính diện tích và chu vi 1 đối tượng hay vùng được xác định enter;”8. enter;”AL enter;”ALIGN enter;”Di chuyển và quay các đối tượng để căn chỉnh các đối tựợng khác bằng cách sử dụng 1, 2 hoặc 3 tập hợp điểm
3. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”9. enter;”AP enter;”APPLOAD enter;”Đưa ra hộp thoại để tải và hủy tải AutoLisp ADS và các trình ứng dụng ARX enter;”10. enter;”AR enter;”ARRAY enter;”Tạo ra nhiều bản sao các đối tượng được chọn enter;”11. enter;”ATT enter;”ATTDEF enter;”Tạo ra 1 định nghĩa thuộc tính enter;”12. enter;”-ATT enter;”-ATTDEF enter;”Tạo các thuộc tính của Block enter;”13. enter;”ATE enter;”ATTEDIT enter;”Hiệu chỉnh thuộc tính của Block ter: avoid; text-align: center;”;<B enter;”14. enter;”B enter;”BLOCK enter;”Tạo Block enter;”15. enter;”BO enter;”BOUNDARY enter;”Tạo đa tuyến kín enter;”16. enter;”BR enter;”BREAK enter;”Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn ter: avoid; text-align: center;”;<C enter;”17. enter;”C enter;”CIRCLE enter;”Vẽ đường tròn bằng nhiều cách enter;”18. enter;”CH enter;”PROPERTIES enter;”Hiệu chỉnh thông số kỹ thuật enter;”19. enter;”-CH enter;”CHANGE enter;”Hiệu chỉnh text, thay đổi R, D enter;”20. enter;”CHA enter;”ChaMFER enter;”Vát mép các cạnh enter;”21. enter;”COL enter;”COLOR enter;”Xác lập màu dành cho các đối tựợng đựợc vẽ theo trình tự
4. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”22. enter;”CO, cp enter;”COPY enter;”Sao chép đối tựợng ter: avoid; text-align: center;”;<D enter;”23. enter;”D enter;”DIMSTYLE enter;”Tạo ra và chỉnh sửa kích thước ở dòng lệnh enter;”24. enter;”DAL enter;”DIMALIGNED enter;”Ghi kích thước thẳng có thể căn chỉnh được enter;”25. enter;”DAN enter;”DIMANGULAR enter;”Ghi kích thựớc góc enter;”26. enter;”DBA enter;”DIMBASELINE enter;”Tiếp tục 1 kích thựớc đoạn thẳng, góc từ đường nền của kích thước đựợc chọn enter;”27. enter;”DCE enter;”DIMCENTER enter;”Tạo ra 1 điểm tâm hoặc đường tròn xuyên tâm của các cung tròn và đường tròn <DCO <DIMCONTINUE Tiếp tục 1 đựờng thẳng, 1 góc từ đường mở rộng thứ 2 của kích thước trước đây hoặc kích thước được chọn enter;”29. enter;”DDI enter;”DIMDIAMETER enter;”Ghi kích thựớc đựờng kính enter;”30. enter;”DED enter;”DIMEDIT enter;”Chỉnh sửa kích thựớc enter;”31. enter;”DI enter;”DIST enter;”Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm enter;”32. enter;”DIV enter;”DIVIDE enter;”Đặt mỗi 1 đối tượng điểm và các khối dọc theo chiều dài hoặc chu vi đối t- ượng enter;”33. enter;”DLI enter;”DIMLINEAR enter;”Tạo ra kích thựớc thẳng đứng hay nằm ngang
5. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”34. enter;”DO enter;”DONUT enter;”Vẽ các đường tròn hay cung tròn đựợc tô dày hay là vẽ hình vành khăn enter;”35. enter;”DOR enter;”DIMORDINATE enter;”Tạo ra kích thước điểm góc enter;”36. enter;”DOV enter;”DIMOVERRIDE enter;”Viết chồng lên các tuyến hệ thống kích thước enter;”37. enter;”DR enter;”DRAWORDER enter;”Thay đổi chế độ hiển thị các đối tựợng và hình ảnh enter;”38. enter;”DRA enter;”DIMRADIUS enter;”Tạo ra kích thước bán kính enter;”39. enter;”DS enter;”DSETTINGS enter;”Hiển thị DraffSetting để đặt chế độ cho Snap end Grid, Polar tracking enter;”40. enter;”DT enter;”DTEXT enter;”Vẽ các mục văn bản(hiển thị văn bản trên màn hình giống như là nó đang nhập vào) enter;”41. enter;”DV enter;”DVIEW enter;”Xác lập phép chiếu song song hoặc các chế độ xem cảnh ter: avoid; text-align: center;”;<E enter;”42. enter;”E enter;”ERASE enter;”Xóa đối tượng enter;”43. enter;”ED enter;”DDEDIT enter;”Đưa ra hộp thoại từ đó có thể chỉnh sửa nội dung văn bản ; định nghĩa các thuộc tính enter;”44. enter;”EL enter;”ELLIPSE enter;”Vẽ elip enter;”45. enter;”EX enter;”EXTEND enter;”Kéo dài đối tựợng
6. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”46. enter;”EXIT enter;”QUIT enter;”Thoát khỏi chương trình enter;”47. enter;”EXP enter;”EXPORT enter;”Lưu bản vẽ sang dạng file khác (*.wmf…) enter;”48. enter;”EXT enter;”EXTRUDE enter;”Tạo ra vật thể rắn bằng cách đùn xuất đối tượng 2 chiều đang có enter;”49. enter;”F enter;”FILLET enter;”Nối hai đối tượng bằng cung tròn enter;”50. enter;”FI enter;”FILTER enter;”Đưa ra hộp thoại từ đó có thể đưa ra danh sách để chọn đối tượng dựa trên thuộc tính của nó ter: avoid; text-align: center;”;<G enter;”51. enter;”G enter;”GROUP enter;”Đưa ra hộp thoại từ đó có thể tạo ra một tập hợp các đối tựợng đựợc đặt tên enter;”52. enter;”-G enter;”-GROUP enter;”Chỉnh sửa tập hợp các đối tượng enter;”53. enter;”GR enter;”DDGRIPS enter;”Hiển thị hộp thoại qua đó có thể cho các hoạt động và xác lập màu cũng như kích cỡ của chúng enter;”54. enter;”H enter;”BHATCH enter;”Tô vật liệu enter;”55. enter;”-H enter;”-HATCH enter;”Định nghĩa kiểu tô mặt cắt khác enter;”56. enter;”HE enter;”HATCHEDIT enter;”Hiệu chỉnh của tô vật liệu
7. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”57. enter;”HI enter;”HIDE enter;”Tạo lại mô hình 3D với các đừờng bị khuất ter: avoid; text-align: center;”;<I enter;”58. enter;”I enter;”INSERT enter;”Chèn một khối đựợc đặt tên hoặc bản vẽ vào bản vẽ hiện hành enter;”59. enter;”-I enter;”-INSERT enter;”Chỉnh sửa khối đó đựợc chọn enter;”60. enter;”IAD enter;”IMAGEADJUST enter;”Mở ra hộp thoại để điều khiển độ sáng tương phản, độ đục của hình ảnh trong cơ sở dữ liệu bản vẽ enter;”61. enter;”IAT enter;”IMAGEATTACH enter;”Mở hộp thoại chỉ ra tên của hình ảnh cũng như tham số enter;”62. enter;”ICL enter;”IMAGECLIP enter;”Tạo ra 1 đường biên dành cho các đối tượng hình ảnh đơn enter;”63. enter;”IM enter;”IMAGE enter;”Chèn hình ảnh ở các dạng khác vào 1 file bản vẽ AutoCad enter;”64. enter;”-IM enter;”-IMAGE enter;”Hiệu chỉnh hình ảnh đã chèn enter;”65. enter;”IMP enter;”IMPORT enter;”Hiển thị hộp thoại cho phép nhập các dạng file khác vào AutoCad enter;”66. enter;”IN enter;”INTERSECT enter;”Tạo ra cac cố thể tổng hợp hoặc vựng tổng hợp từ phần giao của 2 hay nhiều cố thể
8. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”67. enter;”INF enter;”INTERFERE enter;”Tìm phần giao của 2 hay nhiều cố thể và tạo ra 1 cố thể tổng hợp từ thể tích chung của chúng enter;”68. enter;”IO enter;”INSERTOBJ enter;”Chèn 1 đối tượng liên kết hoặc nhúng vào AutoCad ter: avoid; text-align: center;”;<L enter;”69. enter;”L enter;”LINE enter;”Vẽ đường thẳng enter;”70. enter;”LA enter;”LAYER enter;”Tạo lớpvà các thuộc tính enter;”71. enter;”-LA enter;”-LAYER enter;”Hiệu chỉnh thuộc tính của layer enter;”72. enter;”LE enter;”LEADER enter;”Tạo ra 1 đường kết nối các dòng chú thích cho một thuộc tính enter;”73. enter;”LEN enter;”LENGTHEN enter;”Thay đổi chiều dài của 1 đối tượng và các góc cũng như cung có chứa trong đó enter;”74. enter;”Ls,LI enter;”LIST enter;”Hiển thị thụng tin cơ sở dữ liệu cho các đối tượng đ- ược chọn enter;”75. enter;”Lw enter;”LWEIGHT enter;”Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ enter;”76. enter;”LO enter;”-LAYOUT enter;”77. enter;”LT enter;”LINETYPE enter;”Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường enter;”78. enter;”LTS enter;”LTSCALE enter;”Xác lập thừa số tỉ lệ kiểu đường
9. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs ter: avoid; text-align: center;”;<M enter;”79. enter;”M enter;”MOVE enter;”Di chuyển đối tượng đ- ược chọn enter;”80. enter;”MA enter;”MATCHPROP enter;”Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác enter;”81. enter;”ME enter;”MEASURE enter;”Đặt các đối tượng điểm hoặc các khối ở tại các mức đo trên một đối tượng enter;”82. enter;”MI enter;”MIRROR enter;”Tạo ảnh của đối tượng enter;”83. enter;”ML enter;”MLINE enter;”Tạo ra các đường song song enter;”84. enter;”MO enter;”PROPERTIES enter;”Hiệu chỉnh các thuộc tính enter;”85. enter;”MS enter;”MSPACE enter;”Hoán chuyển từ không gian giấy sang cổng xem không gian mô hình enter;”86. enter;”MT enter;”MTEXT enter;”Tạo ra 1 đoạn văn bản enter;”87. enter;”MV enter;”MVIEW enter;”Tạo ra các cổng xem di động và bật các cổng xem di động đang có ter: avoid; text-align: center;”;<O enter;”88. enter;”O enter;”OFFSET enter;”Vẽ các đường thẳng song song, đường tròn đồng tâm enter;”89. enter;”OP enter;”OPTIONS enter;”Mở menu chính
10. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”90. enter;”OS enter;”OSNAP enter;”Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các chế độ truy chụp đối tượng đang chạy ter: avoid; text-align: center;”;<P enter;”91. enter;”P enter;”PAN enter;”Di chuyển cả bản vẽ enter;”92. enter;”-P enter;”-PAN enter;”Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2 enter;”93. enter;”PA enter;”PASTESPEC enter;”Chèn dữ liệu từ Window Clip-board và điều khiển dạng thức của dữ liệu;sử dụng OLE enter;”94. enter;”PE enter;”PEDIT enter;”Chỉnh sửa các đa tuyến và các mạng lưới đa tuyến 3 chiều enter;”95. enter;”PL enter;”PLINE enter;”Vẽ đa tuyến đường thẳng, đường tròn enter;”96. enter;”PO enter;”POINT enter;”Vẽ điểm enter;”97. enter;”POL enter;”POLYGON enter;”Vẽ đa giác đều khép kín enter;”98. enter;”PROPS enter;”PROPERTIES enter;”Hiển thị menu thuộc tính enter;”99. enter;”PRE enter;”PREVIEW enter;”Hiển thị chế độ xem 1 bản vẽ trước khi đưa ra in enter;”100. enter;”PRINT enter;”PLOT enter;”Đưa ra hộp thoại từ đó có thể vẽ 1 bản vẽ bằng máy vẽ, máy in hoặc file enter;”101. enter;”PS enter;”PSPACE enter;”Hoán chuyển từ cổng xem không gian mô hình sang không gian giấy
11. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”102. enter;”PU enter;”PURGE enter;”Xóa bỏ các tham chiếu không còn dùng ra khỏi cơ sở dữ liệu ter: avoid; text-align: center;”;<R enter;”103. enter;”R enter;”REDRAW enter;”Làm tơi lại màn hình của cổng xem hiện hành enter;”104. enter;”RA enter;”REDRAWALL enter;”Làm tơi lại màn hình của tất cả các cổng xem enter;”105. enter;”RE enter;”REGEN enter;”Tạo lại bản vẽ và các cổng xem hiện hành enter;”106. enter;”REA enter;”REGENALL enter;”Tạo lại bản vẽ và làm sáng lại tất cả các cổng xem enter;”107. enter;”REC enter;”RECTANGLE enter;”Vẽ hình chữ nhật enter;”108. enter;”REG enter;”REGION enter;”Tạo ra 1 đối tượng vựng từ 1 tập hợp các đối tượng đang có enter;”109. enter;”REN enter;”RENAME enter;”Thay đổi tên các đối tuợng có chứa các khối, các kiểu kích thước, các lớp, kiểu đường,kiểu UCS,view và cổng xem enter;”110. enter;”REV enter;”REVOLVE enter;”Tạo ra 1 cố thể bằng cách quay 1 đối tựợng 2 chiều quanh 1 trục enter;”111. enter;”RM enter;”DDRMODES enter;”Đưa ra hộp thoại qua đó có thể xác lập các trợ giúp bản vẽ như Ortho, Grid, Snap enter;”112. enter;”RO enter;”ROTATE enter;”Xoay các đối tựợng đự- ợc chọn xung quanh 1 điểm nền
12. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs enter;”113. enter;”RPR enter;”RPREF enter;”Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các tham chiếu tô bóng enter;”114. enter;”RR enter;”RENDER enter;”Hiển thị hộp thoại từ đó tạo ra hình ảnh được tụ bóng, hiện thực trong khung 3D hoặc trong mô hình cụ thể ter: avoid; text-align: center;”;<S enter;”115. enter;”S enter;”StrETCH enter;”Di chuyển hoặc căn chỉnh đối tượng enter;”116. enter;”SC enter;”SCALE enter;”Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ enter;”117. enter;”SCR enter;”SCRIPT enter;”Thực hiện 1 chuỗi các lệnh từ 1 Script enter;”118. enter;”SEC enter;”SECTION enter;”Sử dụng mặt giao của 1 mặt phẳng và các cố thể nhằm tạo ra 1 vùng enter;”119. enter;”SET enter;”SETVAR enter;”Liệt kê tất cả các giá trị thay đổi của biến hệ thống enter;”120. enter;”SHA enter;”SHADE enter;”Hiển thị hình ảnh phẳng của bản vẽ trong cổng xem hiện hành enter;”121. enter;”SL enter;”SLICE enter;”Các lớp 1 tập hợp các cố thể bằng 1 mặt phẳng 122. SN SNAP Hạn chế sự di chuyển của 2 sợi tóc theo những mức đựợc chỉ định 123. SO SOLID Tạo ra các đa tuyến cố thể đ- ược tụ đầy
13. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs 124. SP SPELL Hiển thị hộp thoại có thể kiểm tra cách viết văn bản được tạo ra với Dtext, text, Mtext 125. SPL SPLINE Tạo ra ẳ cung;vẽ các đường cong liên tục 126. SPE SPLINEDIT Hiệu chỉnh spline 127. ST STYLE Hiển thị hộp thoại cho phép tạo ra các kiểu văn bản được đặt tên 128. SU SUBTRACT Tạo ra 1 vùng tổng hợp hoặc cố thể tổng hợp 129. T MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản 130. TA TABLET Định chuẩn bảng với hệ toạ độ của 1 bản vẽ trên giấy 131. TH THICKNESS 132. TI TILEMODE 133. TO TOOLBAR Hiển thị che dấu định vị trí của các thanh công cụ 134. TOL TOLERANCE Tạo dung sai hình học 135. TOR TORUS Tạo ra 1 cố thể hình vành khuyên 136. TR TRIM Cắt tỉa các đối tượng tại 1 cạnh cắt được xác định bởi đối tượng khác <U 137. UC DDUCS Đưa ra hộp thoại quản lý hệ toạ độ ngừời dựng đó đựợc
14. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs xác định trong khụng gian hiện hành 138. UCP DDUCSP Đưa ra hộp thoại có thể chọn 1 hệ toạ độ ngừời dựng được xác lập trước 139. UN UNITS Chọn các dạng thức toạ độ chính xác của toạ độ và góc 140. UNI UNION Tạo ra vùng tổng hợp hoặc cố thể tổng hợp <V 141. V VIEW Lưu và phục hồi các cảnh xem được đặt tên 142. VP DDVPOINT đưa ra hộp thoại xác lập h- ướng xem 3 chiều 143. -VP VPOINT Xác lập hướng xem trong 1 chế độ xem 3 chiều của bản vẽ 144. W WBLOCK Viết các đối tượng sang 1 file bản vẽ mới 145. WE WEDGE Tạo ra 1 cố thể 3 chiều với 1 bề mặt nghiêng và 1 góc nhọn <X 146. X EXPLODE Ngắt 1 khối đa tuyến hoặc các đối tượng tổng hợp khóc thành các thành phần tạo nên nó 147. XA XATTACH Đưa ra hộp thoại có thể gắn 1 tham chiếu ngoại vào bản vẽ hiện hành
15. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Chương I. Cách tạo khung bản vẽ autocad chuẩn Nói chung trong autocad thì khi ta vẽ bất cứ thứ gì cũng phải có 1 cái khung bản vẽ autocad dành riêng cho từng bản vẽ cũng như từng chi tiết, khung bản vẽ trùng với cácloại giấy A1 A2 A3 tùy vào tỷ lệ mà ta vẽ và đó cũng là thể hiện sự chuyên nghiệp trongvẽ cad, giúp ta thao tác cực kỳ nhanh khi vẽ 148. XB XBIND Buộc các biểu tượng phụ thuộc của 1 Xref vào 1 bản vẽ 149. XC XCLIP Xác định 1 đường biên Xref và tập hợp các mặt phẳng nghiêng 150. XL XLINE Tạo ra 1 đường mở rộng vô hạn theo cả 2 hướng 151. XR XREF Hiển thị hộp thoại để điều khiển các tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ 152. Z ZOOM Tăng hay giảm kích thước của các đối tượng trong cổng xem hiện hành
17. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Sau đó bạn bấm nút N + nút cách để chọn No như hình bên dưới ( ý chỗ này nó muốn hỏi bạn là bạn muốn tạo tờ giấy hay tạo khung thôi mình thường vẽ trên khung nên chọn No)
19. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Tiếp theo thì nó sẽ hỏi đến chiều rộng của khung là bao nhiều width ( có nghĩa là rộng ) Ở khung bản vẽ autocad này thì mình chọn khổ giấy A1 có kích thước 594 x 841 mm nên chiều rộng mình sẽ là 841 mm Mình sẽ đánh số 841 vào như hình bên dưới và bấm nút cách để chuyên sang bước kế tiếp
20. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Bước kế tiếp thì nó sẽ hỏi chiều cao của khung bản vẽ autocad là bao nhiêu (height có nghĩa là chiều cao ) Theo như khung bản vẽ A1 thì chiều cao sẽ là 594 mm nên mình sẽ đánh số 594 vào như hình bên dưới và bấm nút cách để chuyển sang bước kế tiếp
21. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Cuối cùng thì bạn được một khung bản vẽ autocad A1 cực kỳ hoản hảo và chuyên nghiệp như hình bên dưới
22. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs
23. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Chương chúng tôi chữ tiêu chuẩn TCVN 7284 cho autocad Trong quá trình học và vẽ các bản vẽ chi tiết khi gia công trong chế tạo máy cũng như xây dựng thì ở mình không chú trọng lắm về font chữ tiêu chuẩn TCVN nhưng đối với các quốc gia khác thì việc áp dụng font chữ theo tiêu chuẩn cho autocad là khá quan trong Hiện nay nước ta sử dụng font chữ tiêu chuẩn TCVN cũng khá rộng rãi, do yêu cầu từ phía thầy cô cũng như giám đốc công ty, nhưng font chữ này khá hiếm, nhớ năm nào mình vẽ bản vẽ gia công CNC đơn giản và sử dụng font chữ tiêu chuẩn TCVN này mà kiếm không ra Sau nhiều năm thu thập thì mình xin chia sẽ font chữ tiêu chuẩn TCVN 7284 này cho mọi người Font chữ tiêu chuẩn TCVN 7284 cho autocad
26. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs 2. Lệnh xóa các đường các hình trong autocad 2d Chúng ta không sử dụng delete như trước mà sau khi đọc cái này hãy luyện tập theo mình, chúng ta nên sử dụng lệnh E + nút cách chúng ta có thể xóa 1 các nhanh chống và thuận tay Nếu chúng ta muốn nhanh nữa thì hãy luyện tập các sơn 1 đống đường rồi xóa 1 lượt
27. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs 3. Lệnh Line Trong vẽ autocad 2d thì lệnh line lệnh vẽ đường thẳng thì được sử dụng gần như là 90 % nên nếu chúng ta không tích hợp nút vẽ thì việc vẽ autocad không thể nào tối ưu lên được. Lệnh : L + nút cách
28. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs 4. Lệnh Trim ( cắt ) Ai đã từng vẽ cad thì cũng biết lệnh này rồi giúp bạn cắt bỏ phần thừa đi, không có phần mềm nào vẽ kỹ thuật và thiếu nó cả thao tác khá nhanh khi sử dụng lệnh Lệnh: Tr + nút cách + chọn đoạn thẳng 1 + nút cách + cắt đoạn thằng 2 còn lại
30. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs 6. Lệnh di chuyển bản vẽ Lệnh : sơn chi tiết rồi bấm M + nút cách rồi chọn 1 điểm để duy chuyển nó, quá đơn giản phải không nào 7. Lênh Array Đa phần thì chúng ta sử dụng polar Array có nghĩa là làm cho cách hình phân phối đều xung quanh 1 đường tròn
31. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Những bước cần làm khi sử dụng lệnh này Chọn tâm phân phối chi tiết , nút chọn tâm biểu diển bởi hình bênh dưới
32. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Chọn chi tiết để quay quanh tâm, nút chọn được biểu diển bên dưới hình vẽ
34. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs 9. Lệnh fillet Muốn vẽ thì 1 cần có 2 đoạn thẳng cắt nhau Chọn lệnh fillet + bấm R + bấm bán kính + chọn 2 đoạn thẳng Kết quả
35. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Chương III.Hướng dẫn sử dụng lệnh TRIM trong autocad Lệnh trim trong autocad là một lệnh vẽ trong cad được sử dụng nhiều thứ 2 sau lệnh line, nó là lệnh không thể nào thiếu trong khi vẽ autocad , không chỉ riêng không thể thiếu trong autocad mà nó còn không thể thiếu trong tất cả các phần mềm vẽ khác từ 2d đến 3d như là inventor , solidworks , creo , proengineer …….. Lệnh trim trong autocad là lệnh dùng để cắt các đường thẳng thừa có nghĩa là những đường thằng đó ta muốn xóa nó 1 cách nhanh chống thì ta sử dụng lệnh trim Còn nếu ta không muốn sử dụng lệnh trim thì cũng có nhiều các để loại bỏ đoạn thẳng thừa đó đi nhưng khá là lâu và gây bực bội Lệnh trim là 1 lệnh cực kỳ hay trong autocad 2d và kể cả autocad 3d , là một lệnh mà chưa có phần mềm nào có thể loại bỏ nó ra luôn Trước khi bạn đi đến phần hướng dẫn sủ dụng lệnh trim trong autocad thì bạn bắt buộc phải xem bài viết sử dụng lệnh cad nhanh trước vì phần hướng dẫn bên dưới là mình sẽ sử dụng toàn các lệnh cad nhanh, khi bạn đã tìm đến bài viết này thì có lẽ bạn là 1 người mới bắt đầu học cad nên mình nghĩa bạn cũng chư rành rọt autocad cho lăm1
36. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Hướng dẫn sử dụng lệnh trim trong autocad 1. Xóa bỏ đoạn thẳng ở giữa 2 đường thẳng Bây giờ ta có 2 đoạn thẳng chắn 2 đầu bây giờ muốn xóa bỏ đoạn thẳng ở giữa thì ta làm như sau Bấm nút t+ nút r + nút cách + chọn đoạn 1 + chọn đoạn 2 + nút cách + chọn đoạn thẳng giữa Kết quả ta được Có nghĩa là khi ta chọn 2 đoạn thằng 2 bên 1 và 2 thì khi ta sử dụng lệnh trim để cắt thì có nghĩa là đoạn 1 và đoạn 2 là 2 đoạn giới hạn để ta cắt đoạn giữa
37. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs 2. xóa bỏ đoạn thẳng bên phải hoặc là bên trái Như hình bên dưới thì đoạn thẳng đứng là đoạn giới hạn cắt 2 đoạn nằm trên ta muốn xóa đoạn bên trái hoặc bên phải cũng được, ta dựa vào đoạn thẳng đứng làm đoạn phân chia 2 bên
38. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Lệnh : Bấm nut T + Nút R + nút cách + chọn đoạn thẳng đứng + nút cách + chọn cắt đoạn phải or trái Kết quả sau khi sử dụng lệnh trim trong autocad
41. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Hôm qua mình vẽ cad, bản vẽ cực lớn, đột nhiên tắt cad, hôm nay bật lại thì thấy đường tròn hiện ra toàn hình tròn bị cạnh đa giác , nhìn mất thẩm mĩ bản vẽ hình tròn bị cạnh đa giác Nhưng mình nghĩ nếu đi in ra thì chắc nó vẫn tròn Bây giờ mình sẽ chỉ bạn theo từng bước sữa lỗi hình tròn bị cạnh đa giác trong autocad Bước 1: vào tool ( mình đã đánh dấu trong hình vẽ) và chọn options…..
42. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Bước 2: chọn display ( như mình đã khoanh tròn trong hình )
43. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Bước 3: Sửa số 1000 ở ô Arc and cirle ….. thành số 20000 như mình đã khoanh tròn trong hình bên dưới
44. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs
46. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Mục đích của việc đổi số 1000 thành 20000 Đường tròn là một đa giác đều n cạnh, ACAD mặc định “chỉ số mịn” của đường tròn là 1000 nên hiển thị dạng đa giác. Để hiển thị đường tròn có độ trơn nét cần thì nhập “chỉ số mịn” vào ô này, giá trị lớn nhất là 20000, càng lớn đường tròn càng trơn nét.
48. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Bây giờ ta sẽ vào format chọn layer như hình, bước này chac ai cũng biết rồi mình không cần chỉ nhiều Sau đó nó sẽ hiện ra một cái bảng để chúng ta tạo layer cho cad Và trong bảng này ta bấm nút new layer để tạo layer và đạt tên là ĐƯỜNG TÂM như hình vẽ
49. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Bây giờ đến phần quan trọng là chỉnh nét cho đường tâm, bạn chỉnh nét phải theo tiêu chuẩn ISO đã quy định cho bạn vẽ. Bạn chọn continuous …………….. ( có nghĩa là bạn vào cái này để chỉnh đường nét cho nó ) như hình bên dưới
50. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Sau đó sẽ hiện 1 cái bảng bạn chọn load và chọn những nét của đường tâm như là center 5X , mình thông thường chọn cái này vì nó khá đẹp mắt trong chế độ iso của autocad
51. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs
54. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs
55. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Cuối cùng là ta sử dụng lệnh line vẽ thử một đường thẳng và chọn layer đường tâm và ta được kết quả cho việc vẽ đường tâm trong autocad 2d
56. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs
57. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs ĐỔI MÀU NỀN TRONG AUTOCAD Cách thay đổi màu nền cho Model, Layout, Block Editor trong phần mềm AutoCAD 2004 2007 2010 2014 2015 2016 Khi vẽ CAD thì mặc định nền đen của môi trường Model sẽ giảm mỏi mắt cho các bạn sử dụng thời gian lâu dài. Trong khi đó nền của Layout hay cửa sổ chỉnh sửa block (Block Editor) lại có màu trắng, làm đối tượng vẽ không nổi rõ. Các bạn có thể thay đổi chúng về hết màu đen hoặc 1 màu tối khác theo cách sau đây.
60. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Với layout để hiện toàn bộ là nền đen thì còn phải chọn thêm như trên hình nữa.
63. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs độ truy bắt điểm thường dùng Một số phương thức truy bắt điểm trên đối tượng thường dùng: – CENter : Điểm tâm. – ENDpoint : Điểm cuối. – MIDpoint : Điểm giữa. – INTersection : Điểm giao. – QUAdrant : Điểm phần tư đường tròn. – PERpendicular : Điểm vuông góc. – TANgent : Điểm tiếp tuyến. – Mid Between 2 Points: Điểm giữa của 2 điểm.
72. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Để chỉnh sửa hoặc hiệu chỉnh số liệu trong bảng thống kê, bạn làm tương tự như chỉnh sửa và hiệu chỉnh Table.
76. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Một số bản vẽ
77. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs
79. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Muốn đánh Texttrong Autocad mà có mũ trên hoặc dưới thì dùnglệnhgì? Ví dụ H2SO4 Lệnh MTEXT. Bạn muốn dùngđể viếtchữ trên đầu,bạn cho ký tự mũ (^) vào cuối. Bạn muốn dùngđể viếtchữ dưới chân, bạn choký tự mũ (^) vào đầu đoạn. Sau đó tô xanhđoạn mà bạn muốn viếtkèmcả kýtự mũ, rồi nhấnvào phím a/b trênthanh công cụ mtext. 4. Mẹotạo block Nếu bạn muốntạo một anonymousblock(làblockkhôngcó tên) trongbản vẽ bạn chỉ cần copy các đối tượngmà bạn muốn tạo blockbằng cách dùngtổ hợpphím Ctr+C, sau đó dùnglệnh PasteBlock. Với blocktạo bằng phươngphápnày,bạn khôngcần phải quảnlý block(thậtra làkhôngquản lýđược). Khi bạnxóa đối tượngnày,ACAD tự động Purge các anonymousblockrakhỏi block table saumỗi lần mởfile. 5. Ký hiệuđặc biệttrong AutoCAD Trong ACAD,bạn có thể sử dụng kýtự %% trước một kýtự hoặc một số để có được mã một ký tự đặc biệt. Cụ thể: %%xxx làkýtự có mã là xxx.vídụ %%64 làchữ @. %%olà gạch đầu %%ulà gạch chân %%dlà kýtự độ (º) %%plà kýhiệu cộng trừ (±) %%c làký hiệuphi (đườngkính ống) %%%là% Lệnh Find: a. Công dụng: Tìm và thay đổi nhanh các đối tượng được lựa chọn… Cái này mình hay dùng để sửa khung tên .
92. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs – Autocad cho chúng ta một hình chữ nhật thể hiện khung khổ giấy A4. Có gốc tại gốc tọa độ.
93. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Chức năng một số phím đặc biệt hỗ trợ vẽ. Cũng giống như những phần mềm đồ họa và phần mềm văn phòng khác. Khi vẽ autocad trên máy tính, chúng ta được hỗ trợ một số những phím đặc biệt nhằm giảm thời gian thao tác trên bàn phím và con trỏ chuột. Có những bạn lầm tưởng những phím đặc biệt và lệnh tắt là một. Để hiểu rõ vấn đề này và để tìm hiểu kỹ về các phím đặc biệt thì chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài viết sau. Lệnh tắt là câu lệnh được rút gọn thành một hoặc hai chữ cái ghép thành để gọi một lệnh cụ thể trong autocad ra làm lệnh thực thi. Cấu trúc của lệnh tắt phụ thuộc vào cài đặt của autodesk hoặc nhu cầu người sử dụng mà người dùng có thể đổi lệnh tắt. Trong quá trình vẽ, để thuận tiện cho việc thao tác trên bàn phím chúng ta thường đổi lệnh tắt theo nhu cầu riêng của từng người. Việc đổi lệnh tắt sẽ không gay thay đổi cấu trúc và chức năng của lệnh, nó chỉ làm thay đổi cách thức gọi lệnh mà thôi. Phím đặc biệt là những phím do nhà phát hành cài đặt sẵn trong chương trình autocad với mục đíchhỗ trợ người sử dụng thực hiện nhanh một hoặc nhiều lệnh bằng cách nhấn trực tiếp vào phím mà không cần phải thao tác mở cửa tùy chọn chức năng. Những phím đặc biệt mà autocad hỗ trợ: F1: Bật cửa sổ trợ giúp F2: Hiện lịch sử tương tác giữa người vẽ và phần mềm. F3: Tắt/Bật chế độ truy bắt điểm thường trú (Object Snap) F4: Bật nhanh Tab 3D ObjectSnap trong cửa sổ Drafting Setting để cài đặt nhanh những hỗ trợ truy bắt điểm trong môi trường 3D.
94. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs F5: Chuyển từ mặt chiếu trục đo này sang mặt chiếu trục đo khác F6: Bật/Tắt hệ tọa độ người dùng UCS F7: Bật/Tắt hệ lưới Gridmode F8: Giới hạn chuyển động của chuột theo phương thẳng đứng hoặc phương nằm ngang Orther Mode F9: Bật/Tắt bước nhảy SnapMode F10: Bật/Tắt chế độ Porla Tracking F11: Bật/Tắt chế độ ObjectSnap tracking F12: Bật/Tắt chế độ Dynamic Input Những phím và tổ hợp phím Enter: Kết thúc câu lệnh và nhập dữ liệu vào máy Backspace:Xóa các kỹ tự nằm bên trái con trỏ chuột Control: Nhấn phím này đồng thời với một phím khác sẽ cho ra kết quả khác nhau tùy thuộc vào định nghĩa của chương trình Shift: Nhần phìm này đồng thời với một phím khác sẽ ký hiệu hoặc kiểu chữ in Capslock:Chuyển các kiểu chữ thường sang kiểu chữ in Esc: Hủy lệnh đang thực hiện R: Tẩy sach một cách nhanh chóng các dấu “+” Del: Thực hiện lệnh Erase Ctrl+P: Thực hiện lệnh in Plot/Print Ctrl + Q: Thực hiện thoát khỏi bản vẽ Ctrl + Z: Thực hiện lệnh Undo Ctrl + Y: Thực hiện lệnh Redo Ctrl + S: Thực hiện lệnh Save, Qsave Ctrl + N: Thực hiện lệnh tạo mới bản vẽ New Ctrl + O: Thực hiện lệnh mở bản vẽ có sẵn Open Chức năng các phím của chuột
96. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Chức năng các thẻ trong hộp thoại Text Style Bước 2: Tạo kiểu chữ với tên TCVN1 và kiểu Font chữ vntimeh.shx
97. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Bước 3: Tạo kiểu chữ TCVN2 với kiểu Font Time New Roman
98. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Bước 4: Chọn bộ gõ phù hợp với font chữ Font: chúng tôi phù hợp với bộ gõ TCVN3 (ABC)
99. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Font: Time New Roman phù hợp với bộ gõ Unicode dựng sẵn. Nếu trong máy của bạn chưa có bộ font hỗ trọ cho autocad thì bạn cần cài bộ font hỗ trợ autocad để khi mở bản vẽ lên không bị lỗi font và có nhiều tùy chọn font chữ để lựa chọn trong khi cài đặt kiểu chữ (Text Style) cho phù hợp với yêu cầu của dự án. PhầnIII.Quản lý bản vẽ với autocad designer center Autocad designercenter hỗ trợ quản lý bản vẽ một cách chuyên nghiệp, một số chức năng chính của Autocad designercenter. – Tìm thấy các nguồn nội dung, các bản vẽ khác nhau
102. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Open drawing: Hiển thị hết các thuộc tính của bản vẽ đang mở như block, dim, text… History: Hiển thị các file autocad đã mở gần đây. Trong bài viết này chúng ta dừng lại ở việc tìm hiểu sơ bộ về Autocad DesignerCenter, trong các bài viết sau chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu cách khai thác và sử dụng Autocad DesignerCenter như:
105. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs – Nhập vào giá trị chiều cao Text của leader Nhấn Space hoặc Enter để chấp nhận những dữ liệu bạn đã nhập vào autocad.
110. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Chức năng một số thẻ trong mục Lines: Dimension lines: Nhóm kích thước (Là đường nằm ngang trên hình) Color: Chọnmàu của đường kích thước Linetype: Chọnkiểu đường cho đường kích thước Lineweight: Chọntrọng lượng nét cho đường kích thước Extend boyond ticks: Khoảng nhô của đường kích thước so với đường gióng kích thước. Baseline spacing: Chọnkhoảng cách giữa hai đường kích thước liên tiếp nhau.
113. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Above dimension text: Kýhiệu chiều dài cung tròn được đặt trên text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn None: Không có ký hiệu Radius jog dimension: thiết lập đường DIM bán kính cho cung tròn (Được dùng khi tâm của cung tròn ở quá xa cung tròn, không thể tạo đường DIM từ tâm đến cung tròn được mà phải dùng đường DIM kiểu Jog để thể hiện) Jog angle: Thiếtlập góc nghiêng của đường chéo so với 2 đường thẳng song song khi DIM cung trong kiểu Jog. Break size,jog heightfactor: Để nguyên mặc định Thiết lập cho bảng text (Chọn thông số như hình dưới)
115. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs View Direction: Thiếtlập hướng hiển thị cho text (Lựa chọn Leftto Right: Hướng hiển thị text có hướng từ trái sang phải) Offset from dim line: Thiết lập khoảng cách từ text tới đường kích thước Textalignment: Thiếtlập kiểu đường cho text khi dim với phương chiều khác nhau. Horizontal: Textluôn có phương nằm ngang cho dù đường dim cho phương chiều như thế nào đi chăng nữa Aligned with dimension line: Textluôn có phương song song với đường kích thước. ISO standard: Theotiêu chuẩn ISO Thiết lập dim style theo TCVN (phần 2) Hướng dẫn chi tiết thiết lập dim Thiết lập thẻ Fit Fit Option: Thiết lập vị trí của chữ số kích thước và đường kích thước nằm ngoài hay trong các đường gióng kích thước.
116. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Exther the text or the Arrows: Vịtrí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau: – Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước đó – Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số kích thước sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm bên ngoài
117. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs – Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài – Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài – Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng kích thước Arrows: Vịtrí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau: – Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước. – Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và chữ số kích thước sỗ nằm ngoài. – Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước. Text: Vịtrí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yểu tố sau – Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ sổ kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước.
119. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Over the Dimension line,with a leader: Sẽ xuất hiện 1 đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước. Over the Dimension line,withouta leader: Không có đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước. Scale for Dimension Features: Gán tỷ lộ kích thước cho toàn bộ bản vỗ hoặc trong không gian giấy vẽ. – Use Overall Scale of: Gán tỷ lệ cho các biến của kiểu ghi kích thước, và khi gán tỷ lệ này thi giá trị của chữ sổ kích thước sẽ không thay đổi ( chỉ thay đổi về độ lớn / nhỏ của chữ số kích „thước, độ nhô ra của đường kích thước, độ nhô ra của đường gióng kích thước, ký hiệu nét gạch hoặc mũi tên ). – Scale dimensionto layout: Sẽ gán tỷ lệ cho các biển của kiểu ghi kích thước dựa vào hệ số tỷ lệ giữa khung nhìn trong không gian model và không gian. Fine tuning: Gáncác lựa chọn bổ sung. – Place text manually: Nếutích lựa chọn này, thì phần mềm sẽ bỏ qua tẩt cả các thiết lập của chữ số kích thước theo phương nằm ngang mà ở các bước trước ta đã thiết lập, khi đó khi dim chữ số kích thước sẽ có vị trị dựa vào điểm đặt của COĨ1 chuột khi dim. – Draw dim line between extlines: Nấu tích lựa chọn này, trong trường hợp chữ sổ kích thước nằm ngoài hai đường gióng, thì khi dim bắt buộc sẽ có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng. Thiết lập cho bảng Primary Units ( Chọn các thông sổ như hình dưới ).
120. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Linear dimensions: Gánkiểu đơn vị cho kích thước chiều dài – Unit format: Chọn hệ đơn vị cho kích thước chiều dài + Precision: Chọnđộ chính xác cho sổ đo kích thước dưới dạng số thập phân – Fractionformat: Gắn dạng cho phân số + Decimalseparator: Gắnkiểu phân tách giữa sổ nguyên và sổ thập phân ( period: đẩu chấm, comma: dấu phẩy ). + Round off: Gắn quy tắc làm tròn khi đo và hiển thị kích thước cho tất cả các loại kích thước ( ngoại trừ kích thước góc ). ( Ví dụ ta nhập là 0.5 thì tất cả các kích thước sẽ làm tròn đến 0.5 ).
121. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs – Prefix: Định tiền tổ cho chữ số kích thước + Sufix: Định hậu tố cho chữ sổ kích thước Measurementscale: Xác định các tùy chọn cho tỷ lệ đo Scale Factor: Gắnhệ sổ tỷ lệ đo chiều dài cho tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ). ( Ví dụ khi ta nhập hệ số ở đây ỉà 5, thì khi dim 1 đoạn thẳng với tỷ lệ 1:1 có kích thước thật là 1 mm nó sẽ ra là 5mm vì phần mềm hiểu rằng lấy hệ số scale factor tự động nhân lên với kích thước thật). – Apply to layout dimensions only: Khí tíchlựa chọn này, thì nó chi áp dụng hệ số tỷ lệ cho các kích thước tạo bên layout). Zero suppression: Thiếtlập việc hiển thị các sổ 0 không có nghĩa – Leading: Néutích lựa chọn này, phần mềm sẽ ^0 qua các sổ 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là .8000 ) Trailing: Néutích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các số 0 không có nghĩa trong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển thị là 60.8) + 0 Feet: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa của chữ sổ kích thước có giá trị nhỏ hơn 1 foot. + 0 Inches: Bỏ quaphần giá trị Inch của chữ số kích thước. Angular dimensions: Thiếtlập việc hiển thị kích thước góc. – Units Format: Chọnhệ đơn vị đo góc – Precision:Hiển thị và gán các số thập phân cỏ nghĩa cho đơn vị góc – Zero Suppression: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa (tương tự như phần Linear Dimensions ). Thiết lập cho bảng Altermate Units: Bảng thiểt lập các đơn vị chuyển đổi
122. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs Display alternate units: Tíchlựa chọn này có nghĩa là ta sẽ thâm đơn vị đo chuyển đổi vào chữ số kích thước – Alternate units: Hiển thị và gán dạng đơn vị hiện hành cho tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ). + Unit format: Chọnhệ đơn vị chuyển đổi – Precision: Gán số các số thập phân có nghĩa theo dạng đơn vị dài và góc mà bạn chọn + Multiplier for alternate units: Điềnhệ số chuyển đổi giữa đơn vị kích thước chính và kích thước chuyển đổi ( ví dụ ta muốn chuyển từ đơn vị mm sang inch thì ta điền là 0.03937 ).
123. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs – Round distancesto: Định nghĩa quy tắc làm tròn cho đơn vị chuyển đổi với tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ). – Prefîx: Thêm tiền tố cho kích thước chuyển đổi – Suffix: Thêm hậu tố cho kích thước chuyển đổi Zero suppression:Thiết lập việc hiển thị các số 0 không có nghĩa chọ đơn vị chuyển đổi – Leading: Nếutích lựa chọn nây, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là .8000 ) – Trailing: Nếutích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa toong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển thị là 60.8 ) – 0 Feet: Bỏ qua các số 0 không có nghĩa của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi có giả tộ nhỏ hơn 1 foot. – 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi. Placement: Thiếtlập các vị tri đặt cho cảc kích thước chuyển đỏi – After Primary Units: Đặt kích thước chuyển đổi sau chữ số kích thước chính – Below PrimaryUnits: Đặtkích thước chuyển đổi dưới chữ số kích thước chính. Thiết lập cho bảng Tolerance:Bảng thiết lập các chữ số dung sai
124. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs ToleranceFormat: Định dạng chữ sổ kích thước cho dung sai Method: Chọnphương pháp tính dung sai kích thước – None: Không them vào sau chữ số kích thước sai lệch giới hạn dung sai – Symmetrical: Xuất hiện dấu ± trước các giá trị sai lệch giới hạn – Deviation: Xuất hiện sai lệch âm (nhập ở ô Lower value) và sai lệch dương ( nhập ở ô Upper value ). – Limits: Tạo ra các giới hạn kích thước ( nhỏ nhất và lớn nhẩt ). Trong đó giá trị lớn nhất = kích thước danh nghĩa + sai lệch trên, còn giá trị nhỏ nhất = kích thước danh nghĩa +(-) sai lệch dưới. – Basic: Xuất hiện 1 khung chữ nhật bao quanh chữ sổ kích thước.
126. Khóa học Autocad cơ bản và nâng cao: http://bit.ly/2jT5tZs b.Thiếtlập trong hộp thoại đơn vị về TCVN Hộp thoại Lengh: Type:Kiểu đơn vị đo độ dài (Chọn hệ đơn vị là Decimal) Precision:Độ chính xác của độ dài (Chọn là 0 để đơn vị được làm tròn, không để lẻ như số thập phân) Hộp thoại Angle: Type:Kiểuđơn vị đo góc (Chọn hệ đơn vị Decimal Degrees). Precision:Độ chính xác của góc đo (Chọn là 0 tức ta để đơn vị làm tròn không để số lẻ như số thập phân). Hộp thoại Insertion scale: Unit to sacle inserted content:Kiểu đơn vị chuyển đổi khi chèn vào bản vẽ khác (Chọn Milimeters) Hộp thoại Lighting: