Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Chơi Winter Wyvern Cùng Navi.sweetlove (Kỳ 4) mới nhất trên website Honggaitour.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đầu tiên, Navi ở đây là team của Việt Nam chứ không phải hàng xịn ở bên Ukraina. Winter Wyvern là một trong những hero support khá hot vào meta trước, tuy rằng ultimate đã bị giảm thiểu sức mạnh đi nhưng vẫn là một support có bộ kĩ năng tương đối hoàn hảo. Cùng GameN xem Highlight và cách chơi cơ bản của hero này nhé. Highlight Cách tăng điểm kĩ năngKĩ năng Q của Winter Wyvern cho hero này khả năng đi xuyên địa hình, tấn công rút máu dựa trên máu đối thủ cũng như tăng tầm đánh. Giai đoạn early game, kết hợp kĩ năng này cùng với các hero support khác dễ dàng có được mạng của đối thủ. Kĩ năng ưu tiên tăng tối đa đầu tiên là kĩ năng thứ 2, tăng khả năng nuke trong combat của Winter Wyvern, kết hợp cùng ultimate rất đáng sợ, ngoài ra, nó còn giúp WW farm bù trong khoảng thời gian mid game. Kĩ năng thứ 3, lấy một điểm để giai đoạn đầu game đấu có thể dive trụ dễ dàng hơn. Ultimate lấy đúng cấp độ (6/11/16).
Giai đoạn đầu game đấu, bạn lên cho mình Transquil Boots cũng như Soul Ring để có thể spam skill cũng như hồi máu roam gank giúp đồng đội.
Giai đoạn giữa game đấu, Aether Lens, giúp tối ưu hóa bộ kĩ năng của WW nhờ vào tăng tầm cast skill. Tiếp đó, bạn có thể lựa chọn các vật phậm hỗ trợ đồng đội như Glimmer Cape, Force Staffm Eul’s,… hoặc Blink Dagger để lựa chọn vị trị combat và đặt ultimate đẹp hơn.
Giai đoạn cuối game đấu, các vật phẩm như Refresher Orb hay Scythe of Vyse rất có ích và có tác dụng tốt.
Về mặt cách chơi, Winter Wyvern là một support chính vì vậy ưu tiên hàng đầu là chọn vị trí trong combat, sử dụng skill một cách hợp lý.
Lưu ý:
Bạn có thể sử dụng skill 1 để harrass đối thủ rất hữu hiệu
Sử dụng skill 2 để farm như cần thiết (bán vào 1 con quái đánh gần sẽ tiêu diệt ngay con quái bắn xa)
Sử dụng kĩ năng thứ 3 để đẩy nhà hoặc ăn Roshan, giúp cho đồng đội hoặc đơn vị lính đồng đội hưởng tác dụng có thể tank được sát thương vật lý rất tốt.
Hướng Dẫn Cách Chơi Winter Wyvern
Hướng Dẫn Cách Chơi Winter Wyvern – Auroth
Là một hero mới được thêm vào map 6.75 của IF . Là một sup/gank hero , tập trung vào việc bảo vệ đồng đội khỏi sát thương của địch . Vào late game , có thể trở thành semi-carry nếu farm tốt . Utilmate là 1 skill combat tốt .
Arctic Burn [R]:
Đây là skill giúp tăng khả năng gank cho Winter Wyvern. Khi được kích hoạt, Hero này có khả năng bay vượt qua địa hình đồi núi (nhưng không làm đổ cây như Batrider), tấn công địch ở khoảng cách xa và gây slow lên chúng.
– Phạm vi tấn công 700/ 800/ 900/ 1000
– Làm chậm 25% / 30% / 35% / 40%
– Thời gian tồn tại 6 giây, làm chậm 5 giây
– Cooldown 60/ 50/ 40/ 30
Chú ý: Arctic Burn gây damage bằng 6% số máu hiện tại của đối phương, vì vậy những Hero có lượng máu cao khi bị dính skill này sẽ rất “thấm”.
Splinter Blast [T]
Đây là skill gây Damage AOE lớn, có thể dùng để farm, push và def rất hiệu quả. Nó không gây damage lên nơi đầu tiên nó chạm mà chia ra thành nhiều mảnh băng nhỏ tấn công các mục tiêu xung quanh đó, đồng thời làm chậm chúng.
– Gây damage 100/ 180/ 260/ 340
– Mana 120/ 130/ 140/ 150
– Khoảng cách thi triển 1200
– Thời gian tác dụng 4 giây
Cold Embrace [E]
Giảm thân nhiệt của đồng đội (hoặc bản thân), đưa họ vào giấc ngủ sâu bên trong băng giá . Hồi máu dựa theo % Max HP của tướng. Block hoàn toàn Damage vật lý tác động từ bên ngoài.
– Regen 20+ 3/ 4/ 5/ 6% tổng số máu mỗi giây
– Thời gian tác dụng 4 giây
– Cooldown 17/ 16/ 15/ 14 giây
– Khoảng cách cast skill 1000
Chú ý: Khi bản thân (hoặc đồng đội) đang trong trạng thái “ngủ đông” này sẽ không chịu tác dụng của các skill vật lý, tuy nhiên vẫn nhận damage phép.
Auroth – Winter Wyvern.
Winter’s Curse [W]
Ultimate rất hay của Hero này. Tạo ra 1 lời nguyền khiến đối tượng bị Cast tê liệt. Tất cả đồng đội của hắn trong phạm vi tác dụng sẽ quay sang tấn công đối tượng này.
– Thời gian tác dụng 2.5 / 2.75/ 3 giây
– Khoảng cách cast skill 800
Chú ý: Bạn sẽ được thưởng khi giết người theo cách này. Skill không có tác dụng lên các Hero đang ở trạng thái kháng phép.
Nhìn chung, Auroth là một suppport / gank hero, tập trung vào việc bảo vệ đồng đội khỏi sát thương của địch và hỗ trợ “săn mồi” . Vào late game, có thể trở thành semi-carrier nếu farm tốt. Sở hữu Ultimate rất hữu dụng trong combat.
– Gây Damage phép thuật AOE cao, cooldown ngắn.
– Ultimate cho khả năng disable AOE và phá combat địch.
– Lượng Intel cao, phù hợp với bộ skill.
– Có skill farm, harrass, def tốt.
– Attack range xa, gây slow khi dùng Artic Burn
– Skill hồi máu regen lớn và giúp miễn dịch với damage vật lý.
– Có skill để trốn thoát.
– Tốc độ di chuyển khá chậm.
– Armor khởi điểm 1.
– Sight ban đêm 800.
– Là một hero khá khó đối với người mới tập chơi.
Arctic Burn cho Range tấn công rất xa.
– Lv1: Splinter Blast / Arctic Burn
– Lv 2: Arctic Burn / Cold Embrace
– Lv 4: Cold Embrace/ Splinter Blast
– Lv 8: Arctic Burn/ Cold Embrace
– Lv 9: Arctic Burn/ Cold Embrace
– Lv 10: Arctic Burn/ Cold Embrace
– Lv 12: Cold Embrace/ Arctic Burn
– Lv 13: Cold Embrace/ Arctic Burn
– Lv 14: Cold Embrace/ Arctic Burn
Ở level 1, tùy mục đích của team, nếu muốn triple lane gank sớm thì có thể lên Arctic Burn để slow và tăng range attack, còn nếu để harrass/ farm thì lên Splinter Blast. Cold Embrace lúc đầu chỉ duy trì 1 để cứu nguy trong những trường hợp khẩn cấp. Max sớm Splinter Blast bởi khả năng gây damage AOE, cooldown ngắn, và có thể sử dụng trong tất cả các tình huống từ farm/ push/ def/ harrass/ combat. Ultimate lên đúng level để sẵn sàng cho các pha gank/combat lớn.
– Giai đoạn Early Game:
Những item xanh nhất thiết phải lên để Auroth có thể trụ lane, những item đỏ có thể cân nhắc khi team thiếu supporter thì Auroth có thể mua gà hoặc mắt để hỗ trợ. Tuy nhiên khi cảm thấy có khả năng đụng độ những hero có nhiều skill thì nên mua ngay Magic Stick bởi sự hữu dụng của nó. Khi đi lane, Auroth có lợi thế tay dài và skill Splinter Blast harass/farm tốt nên có thể đi solo hoặc đi cùng đồng đội đều được.
Một lưu ý khi sử dụng Splinter Blast hiệu quả đó là: bởi có tầm cast range xa, cooldown ngắn và AOE nên bạn hãy “rỉa” máu lần lượt sao cho khi bạn skill sẽ tiêu diệt gần hết 1 turn Creep (trừ creep mà Splinter Blast cast lên).
Trong trường hợp bạn đi cùng lane với những hero có nhiều skill như zeus, tinker… thì bạn nên dè chừng, bám trụ để hit level và chỉ ra để skill farm, đi cạnh các vùng đồi núi để tiện bật Arctic Burn bỏ trốn.
Nhiệm vụ của bạn trong giai đoạn Early là lên những item cơ bản sau:
Splinter Blast farm/ harass rất tốt.
Những item phù hợp:
Bạn sẽ phải lựa chọn 1 trong cách item ở trên:
– Acane boot cho thêm một lượng mana đáng kể dể sử dụng skill.
– Book chỉ hữu dụng trong một số trường hợp bởi giá thành khá đắt đỏ.
– Dagon hữu dụng khi cần dứt điểm Carrier/ Support máu giấy đối phương mà Ultimate xong vẫn chưa chết.
– Kiếm Blink cho bạn thêm cơ hội sống sót hoặc chủ động hơn khi mở combat.
– Mekansm là một item rất cần thiết với bất kỳ một Supporter nào.
– Orchid cũng là một item khá dễ lên và cho hiệu quả cao.
– Lothar, gậy đẩy, Eul giúp bạn “thọ” hơn khi combat.
Trong giai đoạn mid game, khi đã sở hữu level trên 7, Auroth có khả năng phối hợp khá tốt với đồng đội để đi gank cũng như tham gia các pha combat phá trụ. Do đó, hãy bỏ qua việc farm và nhanh chóng tổ chức phối hợp để đạt được lợi thế nhất định cho team mình trong giai đoạn mid-game này.
Lúc này Splinter Blast đã rất mạnh và bạn cũng không phải quá quan tâm đến lượng mana do vậy sử dụng skill này bất cứ khi nào cooldown xong. Kết hợp Splinter Blast, Ultimate và Arctic Burn sẽ gây damage cực lớn lên các hero địch.
Sử dụng Cold Embrace cần rất cẩn trọng, bởi skill này cũng là một “con dao hai lưỡi”, sẽ khiến bản thân hoặc đồng đội rơi vào trạng thái đóng băng không di chuyển được, nếu Hero địch còn skill thì sẽ rất nguy hiểm.
Ultimate sẽ khiến cho team địch rối loạn.
Những item đắt đỏ có thể lên nếu đủ điều kiện:
Trong giai đoạn late game này, skill Arctic Burn và Cold Embarace mới thực sự mạnh bởi chúng đều tính dựa trên lượng HP của Hero. Lúc này mỗi pha combat đều mang tính quyết định, do vậy cần ưu tiên đặt Ultimate dành cho các Key-Hero bên phía bạn (có thể là Carrier, có thể là các Supporter như Omniknight, Rashta, Warlock, Dazzle…), bên cạnh đó là Arctic Burn tấn công từ xa, gây slow và sử dụng Cold Embarace cứu đồng đội khỏi bị “đánh đập”. Giai đoạn này cần sự tập trung cao độ vì nếu sử dụng hiệu quả các skill của Auroth sẽ nâng cao tỷ lên chiến thắng của team lên rất nhiều (nếu nói Auroth là một Hero có sức ảnh hưởng lớn cũng không sai).
Việc chơi Auroth là không hề đơn giản bởi chỉ riêng việc tính toán nên sử dụng Ultimate lên Hero nào, lúc nào thì cần Cold Embarace đã rất khó, có thể hợp lý lúc này nhưng lại bất hợp lý vào lúc khác. Do vậy, thường xuyên tập luyện trong các game cụ thể sẽ là cách tốt nhất để có thể phát huy hết sức mạnh của Hero này.
Dota 2 Winter Wyvern: Sự Lựa Chọn Mới Cho Vị Trí Support
1. Thông số:
– Strength: 24 + 2.1 mỗi lv
– Agility: 16.5 + 1.9 mỗi lv
– Intelligence: 25 + 3.1 mỗi lv
– HP: 606
– MP: 325
– Sát thương khởi điểm: 38
– Tầm đánh: 425
– Giáp: 1.24
– Tốc độ di chuyên: 285
– Tầm nhìn ngày/đêm: 1800/800
2. Kỹ năng:
– Tiêu hao: 120/110/100/90 mana
– Thời gian hồi chiêu: 50/40/30/20 giây
– Khả năng: Wyvern vỗ cánh bay lên, có thể đi xuyên địa hình, tăng tầm đánh đồng thời mỗi đòn đánh của Wyvern trong thời gian này gây sát thương và làm chậm mục tiêu.
– Thời gian tác dụng: 6s
– Sát thương: 8% lượng máu hiện tại mỗi giây
– Thời gian ảnh hưởng: 5s
– Tầm đánh cộng thêm: 275/375/475/575
– Tốc độ di chuyển làm chậm: 25%/30%/35%/40%
– Tầm nhìn ban đêm nhận thêm: 400
– Tiêu hao: 120/130/140/150 mana
– Thời gian hồi chiêu: 7
– Phạm vi sử dụng: 1200
– Làm chậm 25% tốc độ di chuyển
– Thời gian làm chậm: 4s
– Tốc độ di chuyển của Splinter Blast: 650
– Tiêu hao: 70 mana
Thời gian hồi chiêu: 17/16/15/14 giây
– Phạm vi sử dụng: 1000
– Khả năng: Wyvern triệu hồi một khối băng bao phủ đồng đội, khiến họ rơi vào trạng thái đóng băng, miễn nhiễm toàn bộ sát thương vật lý đồng thời hồi máu cho tướng đồng minh trong suốt thời gian đó. Khối băng này không thể bị giải trừ bằng các hiệu ứng giải buff
– Thời gian tác dụng: 4s
– Hồi máu: 20+ 3/4/5/6% lượng máu tối đa của mục tiêu mỗi giây
– Tiêu hao: 250 mana
– Thời gian hồi chiêu: 110/100/90s
– Phạm vi sử dụng: 800
– Thời gian tác dụng: 2.5/3/3.5s
– Phạm vi tác dụng: 400
3. Cách chơi và vai trò của Wyvern trong đấu trường chuyên nghiệp
Cách cộng điểm kỹ năng thông dụng nhất của Wyvern là cộng max vào skill Q (Artic Burn) trước, khi đây chính là kỹ năng gây sát thương lớn của Wyvern, đồng thời cũng dễ sử dụng và giúp hero này có khả năng đào thoát bằng cách vượt địa hình. Sau đó cộng 1 điểm vào kỹ năng E (Cold Embrace).
Chỉ với 1 lượng mana ít ỏi những skill này cực kỳ hữu ích trong việc cứu và hỗ trợ đồng đội ở mọi thời điểm trong game. Skill W (Splinter Blast) thì khó dùng hơn cũng như tiêu tốn một lượng mana quá lớn nên không hỗ trợ nhiều cho Wyvern ở giai đoạn đầu game lắm.
Với bộ kỹ năng trên, Wyvern hoàn toàn thích hợp cho một vị trí support. Có một số ý kiến từ người hâm mộ cho rằng có thể sử dụng Wyvern đi offlane, nhưng thật sự với bộ kỹ năng của mình thì Wyvern không yêu cầu quá nhiều item mà vẫn có thể phát huy hết sức mạnh của mình.
Trang bị khởi điểm của Wyvern:
Chưa kể, do không phải là hero có khả năng mở combat, nên Wyvern sẽ phụ thuộc rất nhiều vào đồng đội để phát huy được tối đa sức mạnh. Xét cho cùng thì vị trí support vẫn là thích hợp nhất đối với Wyvern.
Cần rất nhiều Clarity để Wyvern có thể thoải mái spam kỹ năng.
Sau một khoảng thời gian, Wyvern có thể chọn cho mình những item rất hot ở phiên bản này như Solar Crest, Glimmer Cape hay Guardian Greaves. Trong đó có lẽ Guardian Greaves là item thiết yếu với Wyvern.
Bên cạnh đó, Wyvern hoàn toàn có thể lựa chọn lối lên đồ với những item kiểu cũ với Blink, Force Staft, hoặc gậy lốc:
Blink có thể giúp Wyvern chủ động mở combat bằng ultimate của mình nếu có vị trí và thời cơ đẹp. Force Staft mang lại sự cơ động cần thiết cho Wyvern, trong khi gậy lốc thì bổ sung cho điểm yếu cố hữu của Wyvern: không có khả năng giữ chân kẻ địch.
Trong trường hợp về cuối game, nếu có điều kiện thì Wyvern cũng nên lên những item như
Cập nhật: Dù mới được đưa vào mode CM nhưng ngay lập tức Wyvern đã nhận đợt giảm sức mạnh ồ ạt từ Valve. Đặc biệt là với hai kỹ năng làm nên tên tuổi của Wyvern, Winter’s Curse và Artic Burn. Artic Burn hiện nay không còn là damage Pure nữa mà đã bị chuyển thành dạng damage Magical, cũng như việc kỹ năng này giờ không còn khả năng xuyên kháng phép cũng như hoàn toàn có thể bị mất bởi những item hoặc kỹ năng dispell như Diffiusal Balde.
Đây là một nerf rất mạnh vào Wyvern khi mà Artic Burn chính là nguồn sát thương chính của vị tướng này. Bên cạnh đó, Winter’s Curse cũng bị nerf thảm hại không kém. Khi mà giờ đây, Valve đã giảm tới 70% sát thương mà mục tiêu dính Winter’s Curse phải chịu khi nhận đòn đánh từ các đơn vị đồng minh, điều này càng làm giảm sức mạnh một cách triệt để đối với Wyvern.
Dù rất hy vọng vào việc sẽ có một đội mang Wyvern xuất hiện ở The International 5 nhưng có lẽ với phiên bản 6.84 thì điều này khó có thể xảy ra. Sát thương cũng như khả năng của Wyvern đã bị nerf khá nhiều, bên cạnh đó việc không có kỹ năng không chế cũng làm Wyvern khó có thể cạnh tranh với những support khác. Hy vọng, trong thời gian tới Valve sẽ quan tâm đến chú rồng băng này hơn để người hâm mộ sớm có thể nhìn thấy Wyvern xuất hiện trong những trận đấu chuyên nghiêp.
Hướng Dẫn Bấm Cáp Mạng
Cách bấm dây mạng chuẩn để kết nối máy tính, modem sẽ được trình bày trong 3 bước bấm dây mạng cực chi tiết và chuẩn xác này.
I. Chuẩn bị
Để bấm dây mạng, các bạn cần phải có những thứ sau:
Dây mạng.
Hạt mạng, đầu RJ 45(đầu RJ 11 là dùng cho điện thoại bàn, có kích cỡ nhỏ hơn RJ 45).
Kìm bấm mạng (các bạn có thể mua tại bất kỳ cửa hàng máy tính nào, giá dao động từ 150k trở lên hoặc xuống)
Máy tính, Switch hoặc Modem có mạng để test sau khi bấm xong.
II. Tìm hiểu các chuẩn bấm dây mạng
Hiện nay trên mạng có rất nhiều tài liệu, trang web nói về 2 chuẩn này, với cái tên là T568A (chuẩn A) và T568B (chuẩn B). Theo lý thuyết thì muốn nối 2 thiết bị với nhau (ví dụ máy tính – máy tính, switch – switch…) thì bấm chuẩn chéo, còn nối các thiết bị khác loại nhau thì bấm chuẩn thẳng.
Chuẩn A: Trắng xanh lá – Xanh lá – Trắng cam – Xanh dương – Trắng xanh dương – Cam – Trắng nâu – Nâu(hơi loằng ngoằng, khó nhớ). Còn được gọi là chuẩn thẳng, để nối hai thiết bị khác loại với nhau như máy tính – switch, switch – router.
Chuẩn B: Trắng cam – Cam – Trắng xanh lá – Xanh dương – Trắng xanh dương – Xanh lá – Trắng nâu – Nâu(dễ nhớ hơn cái trên). Còn được gọi là chuẩn chéo, dùng để kết nối hai thiết bị cùng loại với nhau. Khi cần kết nối hai máy tính bằng dây cáp mạng chúng ta cũng dùng chuẩn này.
III. Tiến hành bấm cáp mạng
Bước 1:
Nào, bắt tay vào việc thôi. Trước tiên các bạn cắt lấy 1 đoạn dây mạng, dài ngắn tùy mục đích sử dụng, sau đó dùng kìm bấm mạng cắt 1 đoạn vỏ bên ngoài, ngắn khoảng 2 – 3 cm, để lòi toàn bộ lõi dây mạng ra (có 8 màu).
Bước 2:
Sau đó, các bạn cố gắng miết cho các dây đều với nhau, thẳng (vì càng thẳng bấm càng dễ). Dùng kìm bấm mạng cắt hết đoạn đầu lõi dây lồi lõm đi, lấy đầu mạng và tra vào phần lõi sau khi cắt thẳng.
Bước 3:
Thao tác cuối cùng là dùng kím bấm mạng kẹp lấy phần đầu nhựa của hạt mạng, bấm chặt tay (tùy từng loại đầu mạng mà bạn nghe có tiếng rắc nho nhỏ hay không) là được.
Sau đó kiểm tra bằng cách nối máy tính với switch hoặc modem.
Chúc các bạn thành công!
Các từ khóa hay tìm kiếm:
Bấm cáp mạng
Chuẩn A B
RJ45
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Chơi Winter Wyvern Cùng Navi.sweetlove (Kỳ 4) trên website Honggaitour.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!